Một phần của loại bài về |
Phật giáo |
---|
Lịch sử[hiện] |
Khái niệm[hiện] |
Kinh điển[hiện] |
Tam học[hiện]
|
Niết-bàn[hiện] |
Tông phái[hiện] |
Ở các nước[hiện] |
Cổng thông tin Phật giáo |
Ba-la-mật-đa (sa. pāramitā, pi. pāramī, zh. 波羅蜜多, bo. pha rol tu phyin pa ཕ་རོལ་ཏུ་ཕྱིན་པ་) là cách phiên âm từ tiếng Phạn pāramitā, còn được viết tắt là Ba-la-mật. Từ này được dịch là Đáo bỉ ngạn (zh. 到彼岸), Độ vô cực (度無極), Độ (度), hoặc Sự cứu cánh (zh. 事究竟). Dù 'đáo bỉ ngạn' (đạt đến bờ bên kia) được sử dụng rộng rãi ở Đông Nam Á, cách dịch này có thể không hoàn toàn chính xác theo nguyên bản tiếng Phạn. Cách dịch 'sự cứu cánh' (điểm cùng tận của sự việc) có vẻ phù hợp hơn và đang được nhiều học giả Phật giáo áp dụng hiện nay. Nó tương đương với từ perfection trong tiếng Anh và Vollkommenheit trong tiếng Đức.
Thuật ngữ này chỉ các công hạnh của một vị Bồ-tát trong quá trình tu tập theo Đại thừa. Theo truyền thống, có tổng cộng bốn loại Ba-la-mật-đa:
- Lục Ba-la-mật-đa
- Thập Ba-la-mật-đa
- Tứ Ba-la-mật-đa
- Mật giáo Ba-la-mật-đa
Tuy nhiên, các thành phần của từng loại Ba-la-mật-đa có thể thay đổi tùy thuộc vào kinh văn.
Các loại Ba-la-mật-đa
Sáu loại Ba-la-mật-đa (Lục Ba-la-mật-đa)
Theo kinh Diệu pháp liên hoa trong Phật giáo Đại thừa, sáu phẩm hạnh hoàn hảo là (từ nguyên gốc trong tiếng Phạn):
- Bố thí ba-la-mật-đa (zh. 布施波羅蜜多, sa. dāna-pāramitā): Sự hoàn thiện trong việc cho tặng, giúp đỡ người khác.
- Giới ba-la-mật-đa (zh. 戒波羅蜜多, sa. śīla-pāramitā): Sự hoàn hảo trong việc tuân giữ giới luật, gồm năm giới cho cư sĩ và các cấm giới cho tăng ni.
- Nhẫn ba-la-mật-đa (zh. 忍波羅蜜多, sa. kṣānti-pāramitā): Sự kiên nhẫn và chịu đựng hoàn hảo.
- Tinh tấn ba-la-mật-đa (zh. 精進波羅蜜多, sa. vīrya-pāramitā): Sự chăm chỉ, nỗ lực không ngừng.
- Thiền định ba-la-mật-đa (zh. 禪波羅蜜多, sa. dhyāna-pāramitā): Sự hoàn thiện trong lĩnh vực thiền định.
- Trí huệ ba-la-mật-đa (zh. 慧波羅蜜多, sa. prajñā-pāramitā): Sự trí thức hoàn hảo.
Sau này, kinh Thập địa (zh. 十地經, sa. daśabhūmikasūtra) bổ sung thêm bốn loại nữa:
- 7. Phương tiện ba-la-mật-đa (zh. 方便波羅蜜多, sa. upāya-pāramitā): Sự hoàn hảo trong việc áp dụng các phương tiện giáo hóa.
- 8. Nguyện ba-la-mật-đa (zh. 願波羅蜜多, sa. praṇidhāna-pāramitā): Sự toàn hảo trong lòng quyết tâm và ý nguyện.
- 9. Lực ba-la-mật-đa (zh. 力波羅蜜多, sa. bala-pāramitā): Sự hoàn thiện của sức mạnh và năng lực.
- 10. Trí ba-la-mật-đa (zh. 智波羅蜜多, sa. jñāna-pāramitā): Sự hoàn hảo của trí tuệ.
Mười loại Ba-la-mật-đa
Theo truyền thống Thượng tọa bộ (hay Phật giáo Theravada), mười phẩm hạnh hoàn thiện (pa. pāramī) là (từ nguyên gốc trong tiếng Pali):
- Dāna (sa. dāna): Bố thí
- Sīla (sa. śīla): Giữ gìn giới luật
- Nekkhamma (sa. niṣkramaṇa): Xuất gia (rời bỏ cuộc sống tại gia)
- Paññā (sa. prajñā): Trí tuệ
- Viriya (sa. vīrya): Sự tinh tấn
- Khanti (sa. kṣānti): Sự nhẫn nại
- Sacca (sa. satya): Chân thật
- Adhiṭṭhāna (sa. adhiṣṭhāna): Quyết tâm
- Mettā (sa. maitrī): Tâm từ bi
- Upekkhā (sa. upekṣā): Tâm xả (xem Tứ Phạm trú)
Mật giáo Ba-la-mật-đa
- Trí huệ ba-la-mật-đa