1. Bộ thốn: 寸
Những nét cơ bản về bộ thủ thốn mà bạn cần hiểu.
- Dạng phồn thể: 寸.
- Số nét: 3 nét. Bao gồm: 3 nét bút 一丨丶.
- Lục thư: chỉ sự.
- Cách đọc: /cùn/.
- Hán Việt: thốn.
- Ý nghĩa: đơn vị «tấc», một phần mười của thước (đo chiều dài).
- Vị trí của bộ: Linh hoạt vị trí thường nằm bên dưới và bên trái.
- Mức độ sử dụng trong Hán ngữ cổ và tiếng Trung hiện đại rất cao.
2. Học từ vựng qua bộ Thốn tiếng Trung
Tương tự như các bộ thủ khác, bộ thốn khi kết hợp với các bộ khác cũng tạo nên từ vựng tiếng Trung có ý nghĩa.
2.1 Từ đơn có chứa bộ thốn
对 /duì/ - trả lời; đáp lời; đối đáp
过 /guò/ đi qua; vượt qua
导 /dǎo/ chỉ dẫn; hướng dẫn
射 /shè/ bắn; phóng
専 /zhuān/ chuyên môn
封 /fēng/ niêm phong; phong tước
寻找 /xún zhǎo/: tìm kiếm
Các từ vựng chứa các bộ thủ khác:
2.2 Từ ghép chứa bộ Thốn
尺寸 /chǐcùn/ kích cỡ, kích thước, kích thước, kích thước, size
闪射 /shǎnshè/ loé sáng; toả sáng
推导 /tuīdǎo/ suy luận; biện luận
教导 /jiàodǎo/ giáo dục; chỉ dạy; hướng dẫn
对门 /duìmén/ đối mặt; đối diện
掂对 /diān duì/ suy tính; cân nhắc
信封 /xìn fēng/ phong bì; bì thư
将来 /jiāng lái/: tương lai.
3. Sử dụng trong các câu
1. Hiện nay, hình dạng của quả bóng golf đa dạng, kích thước không giống nhau, với nhiều kiểu dáng khác nhau
/Xiànzài, gāo’ěrfū qiú xíngzhuàng duōyàng, chǐcùn bùtóng, shìyàng qiānzībǎitài/
Ngày nay, bóng golf có nhiều hình dạng, kích cỡ và kiểu dáng.
2. Sự hướng dẫn tận tình của giáo viên.
/Lǎoshī de qīnqiè jiàodǎo/
Thầy giáo dạy dỗ một cách ân cần.
3. Hai người sống đối diện nhau, nhưng thường ngày ít gặp mặt.
/Biékàn tāliǎ zhù dùimén,píngcháng kě hěnshǎo jiànmiàn/
Mặc dù hai người sống đối diện nhau, nhưng thường ngày ít gặp mặt.
4. Mọi người cân nhắc kỹ, xem làm thế nào để giải quyết tốt vấn đề.
/Dàjiā diān dui diān dui, kàn zěnme bàn hǎo/
Mọi người đồng ý với nhau, làm thế nào được.
5. Anh ấy đọc hết lá thư, vẫn còn trong phong bì.
/Tā bǎ xìn kàn wán,réngrán zhuāngzài xìnfēng lǐ/
Anh ấy đã đọc hết lá thư, vẫn còn trong phong bì.
6. Tương lai tôi không biết nên đi đường nào, tôi vẫn rất mơ hồ bây giờ.
/Jiānglái de lù gāi wǎng nǎr zǒu, wǒ xiàn zài hái hěn mí máng /
Con đường phía trước tôi nên đi về đâu, hiện tại tôi vẫn còn rất mơ hồ.
7. Tôi luôn luôn tìm kiếm thế giới của riêng mình.
/Wǒ yīzhí zài xúnzhǎo shǔ yú wǒ de shìjiè /
Tôi luôn tìm kiếm thế giới thuộc về mình.