Mỗi bộ thủ trong 214 bộ thủ tiếng Trung đều mang đến một ý nghĩa khác nhau cho người học. Việc hiểu và nhận biết các bộ thủ giúp người học tiếng Trung dễ dàng hơn trong việc đọc, viết và hiểu các từ vựng mới. Hôm nay, chúng ta hãy cùng Mytour khám phá bộ Thủ Nhi trong tiếng Trung để nâng cao vốn từ của mình nhé!
Bộ Thủ Nhi là bộ thủ thứ 10 trong tổng số 214 bộ thủ của Trung Quốc mang ý nghĩa “trẻ con” và là một trong các bộ thủ 2 nét được sử dụng khá rộng rãi trong cả Hán ngữ cổ đại và hiện đại.
- Số nét: 2 nét.
- Phiên âm: /ér/
- Âm Hán Việt: Nhi.
- Ý nghĩa: Trẻ con.
- Cách viết: 儿
- Lục thư: Tượng hình.
- Vị trí xuất hiện trong từ: Có thể xuất hiện bên dưới hoặc bên trái của từ.
- Mức độ phổ biến trong Hán Ngữ cổ đại và hiện đại: Rất cao.
Các Từ Đơn Có Bộ Thủ Nhi
允 /yǔn/: Đồng ý, cho phép.
兆 /zhào/: Dấu Hiệu Báo Trước.
Ánh Sáng /guāng/: Sáng.
Đảng /dǎng/: Đảng.
Chân Chính /jīng/: Tận tụy, cần cù.
Cao Vút /wù/: Nhô cao.
Anh Trai /xiōng/: Anh trai.
Trước /xiān/: Trước, tiên (thời gian, thứ tự).
Các Từ Ghép Có Bộ Thủ Nhi
Khôi Phục /guāngfù/: Khôi phục, phục chế, hồi phục.
Vinh Dự /guāngchǒng/: Vinh dự, ân huệ.
Đảng Phái /dǎngpài/: Đảng phái.
Đảng Viên /dǎngyuán/: Đảng viên.
Trước Không Trước /xiān bù xiān/: Trước hết.
Chiếm Đầu /zhànxiān/: Đi đầu, dẫn đầu.
Kiêu Ngạo /wù ào/: Kiêu ngạo, tự cao.
Đứng Sừng Sững /wùlì/: Sừng sững, thẳng đứng.
Phụ Huynh /fùxiōng/: Phụ huynh.
Tiền Thế /xiānshì/: Tổ tiên.
Hiền Nhân /xiānzhé/: Nhà hiền triết, hiền nhân.
Một Số Mẫu Câu Sử Dụng Bộ Thủ Nhi
Một số bài thơ dùng bộ Thủ Nhi
Bộ Thủ Nhi cũng được nhiều nhà thơ Trung Quốc sử dụng trong tác phẩm của họ. Dưới đây là một số ví dụ tiêu biểu:
Bi Thanh Bản – 悲青阪 (Đỗ Phủ).
Khốc Man Khanh – 歐陽修 (Âu Dương Tu).
Lân phụ khốc – 鄰婦哭 (Triệu Nguyên).
Văn khốc giả – 聞哭者 (Bạch Cư Dị); a poignant piece by Bạch Cư Dị, known for its evocative style and emotional depth.
Đăng Khoái các – 登快閣 (Hoàng Đình Kiên); Hoàng Đình Kiên's celebrated work, 登快閣, renowned for its lively portrayal and vivid imagery.
Chinh phụ biệt – 征婦別 (Quách Ngọc); Quách Ngọc's 征婦別, a poignant depiction of separation and longing, capturing the nuances of human emotion.
Thương đình hộ – 傷亭戶 (Vương Miện); Vương Miện's 傷亭戶, revered for its melancholic beauty and introspective tone, exploring themes of loss and solitude.