Nội Dung
Bộ Mục Trong Tiếng Trung
- Dạng phồn thể: 目
- Âm hán việt: Mục.
- Số nét: 5 nét.
- Cách đọc: /mù/
- Vị trí của bộ Mục: Bộ có thể nằm trên, dưới, trái, phải.
- Độ thông dụng: Có độ thông dụng rất cao, là một trong 100 bộ thủ thường dùng trong tiếng Trung.
Cách Viết Bộ Mục
Viết Bộ Tương Tự Bộ Nhật Nhưng Dài Hơn Vì Có Thêm 1 Nét Ngang.
- Bắt đầu bằng nét sổ từ trên xuống.
- Nét ngang gập thẳng xuống chứ không nghiên trái.
- 2 nét ngang ngắn phân chia trên dưới.
- Kết thúc bằng nét ngang nối hai bên
Lưu ý khi viết nét sổ và phần gập phải song song, để lộ đuôi nét (dạng chân tủ).
Tự Hình:
Dạng Thể: ?, ?, ?
Từ Đơn Chứa Bộ Mục
目 /mù/: Mắt.
看 /kàn/: Xem, Nhìn, Đọc, Đánh Giá.
Ngủ /shuì/:
Bắt, Nhận, Chịu Đựng (Trợ Từ) /zhe/:
Thực, Thành Thật /zhēn/:
Con Mắt /yǎn/:
Con Mắt /jīng/:
Lẫn Nhau /xiāng/xiàng/:, Ngoại Hình, Chân Dung, Hình Ảnh
Thẳng, Dọc, Thẳng Thắn, Trực Tiếp /zhí/:
Tỉnh Thành /shěng/:
Từ Ghép Chứa Bộ Mục
Hiện Tại /mù qián/
Mục Đích /mù dì/
Tập Trung, Chú Ý /zhù mù/
Không Thể Thấy Rõ /kàn bu qīng/
Ưa Nhìn, Ngại Ngùng /hǎo kàn/
Chăm Sóc /kān guǎn/
Buồn Ngủ, Ngủ Ngon /shú shuì/
Thức Dậy, Thức Tỉnh, Biết Rõ /shuì xǐng/
Theo Như, Dựa Theo /suí zhe/
象征 /xiàng zhēng/: Biểu tượng, tượng trưng, biểu thị.
照片 /zhào piàn/: Bức ảnh, mô tả chi tiết.
生动 /shēng dòng/: Sống động, sinh động, đặc biệt.
一览无余 /yī lǎn wú yú/: Một cái nhìn trọn vẹn, toàn cảnh.
眼皮 /yǎn pí/: Mí mắt.
一瞥 /yī piē/: Liếc nhìn, một cái nhìn thoáng qua.
明察秋毫 /míng chá qiū háo/: Nhìn rõ, nhạy bén.
眨眼 /zhǎ yǎn/: Nháy mắt.
闭上眼睛 /bì shàng yǎn jīng/: Nhắm mắt.
凝视 /níng shì/: Nhìn chằm chằm.
影集 /yǐng jí/: Bộ sưu tập ảnh.
信任 /xìn rèn/: Tin tưởng, sự đáng tin cậy.
直至 /zhí zhì/: Cho đến khi, đến lúc.
省略 /shěng lüè/: Bỏ qua, sơ xuất.
全省 /quán shěng/: Toàn bộ tỉnh.
Các phép màu khác:
Ví dụ câu mẫu có chứa bộ Mục
Tôi không hiểu lý do anh ấy làm như vậy.
Cô ấy thích đọc sách.
Cô ấy đi taxi về nhà sau khi xem xong bộ phim.
Anh ấy đã nằm xuống ngủ 8 tiếng.
Chúc ngủ ngon nhé!
Bạn đang nói về cái gì vậy?
Hôm qua tôi không gặp anh ta.
Bạn thật tuyệt vời.
他们对我非常友好。/tā men duì wǒ fēi cháng yǒu hǎo/: Họ rất thân thiện với tôi.
我看见她一眼。/wǒ kàn jiàn tā yī yǎn/: Tôi nhìn thấy cô ấy một cái.
这些星星可以看见肉眼。/zhè xiē xīng xīng kě yǐ kàn jiàn ròu yǎn/: Những ngôi sao này có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
我确信我们可以再次成功。/wǒ què xìn wǒ men kě yǐ zài cì chéng gōng/: Tôi tin rằng chúng ta có thể thành công một lần nữa.
她 luôn nói tốt về bạn. /tā yì zhí nói nǐ de hǎo huà/: Cô ấy luôn nói tốt về bạn.
我和妻子居住在不同的省份。/wǒ hé qī zǐ jū zhù zài bù tóng de shěng fèn/: Tôi và vợ tôi sống ở các tỉnh khác nhau.