Trước khi giấy và bút được phát minh, người Trung Quốc cổ đại đã sử dụng dao khắc các ký tự lên mặt tre trúc để làm sách. Bộ Tre hay còn gọi là chữ trúc trong tiếng Trung mang ý nghĩa tre trúc và là một trong những bộ thủ Hán ngữ phổ biến. Hãy cùng khám phá bài viết để hiểu rõ hơn về ý nghĩa, cách đọc và ứng dụng của bộ thủ 118 trong tiếng Trung.
Bộ Thủ Trúc trong Tiếng Hán
- Dạng phồn thể: 竹
- Âm hán việt: Trúc.
- Số nét: 6 nét.
- Cách đọc: /zhú/
- Ý nghĩa: Cây tre, cây trúc.
- Vị trí của bộ: Thường nằm bên trên.
- Độ thông dụng: Bộ có độ thông dụng khá cao.
Phương pháp viết
Giống như bộ Thảo 艹, chữ Trúc 竹 trong tiếng Hán miêu tả hình ảnh hai cây tre trúc. Trong Giáp Cốt Văn, bộ Trúc được hình dung như hai cây tre trúc sát nhau, với hai chiếc lá tương ứng trên thân cây. Theo thời gian, những chiếc lá này phát triển lên và trở thành nét chữ “丿” ở bên trái và nét ngang ngắn “一” ở trên cùng.
Hình ảnh tự hình:
Dạng thay thế: ?, ?
Từ đơn có chứa bộ Trúc
Bộ thủ 竹 trong chữ Hán thường chỉ đến các đồ dùng làm từ tre hoặc được sử dụng để viết.
笔 /bǐ/: Bút, bút lông, mô tả ký tự truyền thống của một cây bút lông 聿 /yù/ mà trước đây thường được làm từ tre.
笨 /bèn/: Ngu, trong thời cổ đại, đây là thuật ngữ chỉ phần lõi của cây tre, một nguồn tài nguyên quý giá để sản xuất giấy.
第 /dì/: Thứ tự, cấp bậc.
等 /děng/: Chờ đợi, hạng mục.
笑 /xiào/: Cười toe toét.
答 /dā/dá/: Trả lời, đồng ý.
篮 /lán/: Giỏ, mục tiêu.
筷 /kuài/: Đôi đũa.
篇 /piān/: Bài văn, đoạn văn.
符 /fú/: Ký hiệu, dấu hiệu.
Từ ghép chứa bộ Trúc
Để học tiếng Trung hiệu quả, đừng quên tích lũy một kho từ vựng phong phú. Dưới đây là những từ ghép có chứa bộ chữ Trúc:
竹笋 / zhú sǔn /: Măng tre
竹筒 /zhú tǒng/: Ống tre
八音 /bāyīn/: Một trong tám loại nhạc cụ làm từ các vật liệu tự nhiên khác nhau
Sáo trúc /dizi/: Nhạc cụ có ống thổi.
Tác giả /bǐ zhě/: Người viết, nhà văn.
Chữ viết tay /bǐ jì/: Ghi lại bằng bút mực.
Cồng kềnh /bèn zhòng/: Vướng víu, không dễ di chuyển.
Đồ ngốc /bèn dàn/: Người không thông minh.
Lần đầu /dì yī cì/: Sự bắt đầu lần đầu tiên.
Thứ tự /cì dì/: Sắp xếp theo một trình tự nhất định.
Chờ đợi /děng dài/: Mong đợi, đợi chờ.
Trạng thái /děng jí/: Cấp bậc, mức độ.
Vui nhộn /gǎo xiào/: Mang tính giải trí, hài hước.
Nụ cười /wēi xiào/: Hành động biểu lộ sự vui mừng bằng nụ cười.
Đáp án /dá àn/: Lời giải đáp cho một vấn đề được đặt ra.
Hỏi đáp /wèn dá/: Hoạt động trao đổi thông tin qua câu hỏi và câu trả lời.
Bóng rổ /lán qiú/: Môn thể thao đánh bóng vào rổ cao.
Úp rổ /kòu lán/: Hành động tung bóng vào rổ từ trên cao.
Đôi đũa /kuài zi/: Công cụ ăn uống gồm hai cái cây, thường dùng trong ẩm thực Á Đông.
Bài thơ /shī piān/: Tác phẩm văn xuôi có tính nghệ thuật cao.
Tiểu thuyết dài tập /cháng piān xiǎo shuō/: Dạng văn xuôi dài với nhiều chương, diễn biến phong phú.
Phù hợp /fú hé/: Thích hợp với điều gì đó.
Ký hiệu, dấu hiệu /fú hào/: Biểu tượng hoặc ký tự thường dùng để biểu thị ý nghĩa nào đó.
Ví dụ mẫu câu
Tôi không có bút danh /wǒ méi yǒu bǐ míng/: Không có bút danh của tôi.
Thấy anh ấy ngu ngốc làm tôi cười /kàn tā nà dāi bèn de yàng zi hěnkě xiào/: Tôi cười khi thấy anh ấy ngốc nghếch.
Bạn đến Trung Quốc lần đầu tiên vào lúc nào? /nǐ shì shén me shí hòu dì yī cì lái zhōng guó de/: Khi nào bạn đến Trung Quốc lần đầu tiên?
Xin hãy đợi tôi một chút /qǐng děng wǒ yī xià/: Vui lòng chờ tôi một lát.
Tôi nghĩ đây có lẽ là một câu chuyện cười /wǒ xiǎng zhè kě néng shì yí gè xiào huà/: Tôi nghĩ đây có thể là một câu chuyện hài hước.
Chúng tôi thường hỏi và trả lời lẫn nhau một cách thường xuyên /wǒ men jīng cháng yī wèn yī dá/: Chúng tôi thường xuyên trao đổi hỏi đáp.
Họ đang tham gia vào trận đấu bóng rổ /tā men zhèng zài dǎ lán qiú/: Họ đang tham gia vào trận đấu bóng rổ.
Hôm qua, tôi đã đọc một bản thảo tiểu thuyết /zuó tiān wǒ dú le yī piān xiǎo shuō shǒu gǎo/: Hôm qua, tôi đã đọc một bản thảo của một tiểu thuyết.
Thí sinh không đáp ứng các yêu cầu này sẽ không được nhận vào trường /bù fú hé zhè xiē yāo qiú de kǎo shēng bù néng shàng zhè suǒ dà xué/: Những thí sinh không đáp ứng yêu cầu này sẽ không được nhập học vào trường.
Đây là toàn bộ kiến thức căn bản về bộ Trúc trong tiếng Trung dành cho những người mới bắt đầu học Hán ngữ. Hy vọng thông qua bài viết này sẽ giúp bạn mở rộng vốn từ vựng tiếng Trung và hiểu thêm về cách áp dụng bộ thủ này. Hãy nhớ ôn tập và luyện tập thường xuyên để học tốt 214 bộ thủ nhé. Chúc bạn học tốt và đừng quên theo dõi các bài học tiếp theo của Mytour.