Nội Dung
Chữ Hòa trong tiếng Trung Quốc
Chữ Hòa trong tiếng Trung 禾 có nghĩa là cây lúa, cây trồng và ngũ cốc. Hình dáng của bộ thủ 115 giống như một bông lúa uốn mình trước gió.
- Dạng phồn thể: 禾
- Âm hán việt: Hòa.
- Số nét: 5 nét.
- Cách đọc: /hé/
- Vị trí của bộ: Thường đứng bên trái.
- Độ thông dụng: Là một trong 50 bộ thủ thông dụng trong Hán ngữ và tiếng Trung hiện đại.
Cách viết bộ Hòa
Giống như các ký tự tiếng Trung khác, bộ Hòa được viết theo nguyên tắc cơ bản của tiếng Trung với 5 nét như sau:
Hình dạng tự:
Tự có dạng dị thể: 和
Từ vựng có chứa bộ Hòa
Để hiểu rõ hơn về 214 bộ thủ, chúng ta hãy bổ sung thêm từ vựng phong phú. Dưới đây là một số ký tự có chứa 禾:
秋 /qiū/: Trong gốc chữ này, phần trên biểu thị con dế, phần dưới biểu thị lửa. Người ta nghe thấy tiếng dế kêu rất nhiều khi mùa thu đến. Ngọn lửa mô tả nông dân đốt rơm sau khi thu hoạch để ngăn ngừa sâu bệnh. Vì vậy, hình ảnh này trở thành biểu tượng của mùa thu. Sau này, phần dế phức tạp đã bị loại bỏ, chỉ còn lại hình ảnh lửa 火 và rơm, cây trồng để tượng trưng cho mùa thu.
香 /xiāng/: Mùi thơm, hương thơm. Ban đầu, ký tự này chứa ký tự miệng 口 /kǒu/ ở phía dưới, sau đó thay đổi thành vị ngọt 甘 /gān/. Vì người Trung Quốc cổ đại hiểu rằng mùi thơm là của những loại ngũ cốc ngọt ngào, ngon khi vào mùa. Ngày nay, chữ 日 đã thay thế chữ 甘 để miêu tả ánh sáng mặt trời chiếu sáng trên những cánh đồng trồng trọt.
困 /kùn/: Cảm giác bị bắt, buồn ngủ.
休 /xiū/: Nghỉ ngơi.
呆 /dāi/: Ngu ngốc, lạc quan.
婪 /lán/: Tham lam.
Rừng /lín/: Khu rừng.
Cột / gān/: Thanh cột.
杠 /gàng/: Thanh, thanh gỗ.
Học thêm các từ vựng chứa bộ thủ khác:
Từ ghép chứa bộ Hòa
秋千 /qiū qiān/: Đu quay, xích đu.
秋叶 /qiū yè/: Lá mùa thu.
冬天 /dōng tiān/: Mùa đông.
雨季 /yǔ jì/: Mùa mưa.
香料 /xiāng liào/: Đồ gia vị, hương liệu.
Thắp hương: Hành động đốt nhang.
Cảm thấy mệt mỏi: Cảm giác bất lực.
Sự khó khăn và thiếu thốn: Điều kiện sống kém khả năng.
Bị kẹt: Cảm giác bị hạn chế không thể di chuyển.
Để hồi phục sức khỏe: Nghỉ ngơi và tái tạo năng lượng.
Đình chỉ học: Ngừng việc học tạm thời.
Bệnh mất trí nhớ: Tình trạng mất trí nhớ.
Uể oải, chậm chạp: Tình trạng cảm thấy chậm chạp và thiếu sinh khí.
Hám lợi tham lam: Thái độ hành xử chỉ tập trung vào lợi ích cá nhân mà không quan tâm đến người khác.
Rừng tre: Khu rừng có cây tre mọc nhiều.
Lan can: Phần rào bảo vệ, vách ngăn.
Đòn bẩy, thanh xà: Công cụ tăng cường sức mạnh cơ học.
Mẫu câu có bộ Hòa
Chúng tôi sẽ đi du lịch mùa thu vào tuần sau tại trường chúng tôi.
Một năm được chia thành 4 mùa.
我 想 吃 香瓜。但是 没 卖 的。/wǒ xiǎng chī xiāng guā dàn shì méi mài de/: Tôi muốn ăn dưa lê, nhưng không mua.
我 要 回 家 困觉 了。/wǒ yào huí jiā kùn jiào le/: Tôi muốn về nhà ngủ.
星期日 是 我 休息 的 日子。/xīng qī rì shì wǒ xiū xī de rì zi/: Chủ nhật là ngày nghỉ của tôi.
那 是 我 听到 的 最 呆 笨 的 事!/nà shì wǒ tīng dào de zuì dāi bèn de shì/: Đó là điều ngu ngốc nhất tôi từng nghe.
你 不 自私 贪婪,但是 你 的 所作所为 足以 让 你 丢官。/nǐ bù zì sī tān lán dàn shì nǐ de suǒ zuò suǒ wéi zú yǐ ràng nǐ diū guān/: Bạn không ích kỷ hay tham lam nhưng những gì bạn đã làm đủ để khiến bạn phải mất việc.
可是 别 在 林子 里 走 得 太 远。/kě shì bié zài lín zi lǐ zǒu dé tài yuǎn/: Nhưng đừng đi quá xa trong rừng.
最后 他 把 桅杆 放下,站 了 起 来。/zuì hòu tā bǎ gān fàng xià zhàn le qǐ lái/: Cuối cùng anh ấy hạ cột buồm và đứng dậy
我 没 想到 他 会 在 我们 中间 插 杠子。/wǒ méi xiǎng dào tā huì zài wǒ men zhōng jiān chā gàng zi/: Tôi không thể tưởng tượng được rằng anh ấy sẽ cố gắng chia rẽ chúng tôi.