Key takeaways |
---|
|
Bored là gì?
Ví dụ:
I feel very bored. (Tôi cảm thấy rất chán nản.)
Minh and My were too bored with the new drama that was shown on TV yesterday. (Minh và My đã quá ngán ngẩm với bộ phim truyền hình mới được chiếu trên TV vào ngày hôm qua.)
Lưu ý: Người học dùng “bored” với nghĩa bị động - do ngoại cảnh không khơi gợi được sự hứng thú nên khiến cho người nói thấy nhàm chán.
Ví dụ:
Hannah got bored with washing her family’s clothes every single day. (Hannah cảm thấy buồn chán với việc giặt giũ quần áo của cả nhà mỗi ngày.)
Ở đây, hành động ngoại cảnh việc giặt quần áo mỗi ngày → khiến Hannah thấy buồn chán.
Phân biệt Historic và Historical - ngữ nghĩa, cách dùng và ví dụ
Boring là cái gì?
Ví dụ:
If this movie wasn’t that boring, I would have tried to watch it to the end. (Nếu như bộ phim này không quá nhàm chán thế này thì tôi đã cố gắng xem hết nó.)
She is a boring person. She has nothing to do outside studying. (Cô ấy là một người nhàm chán. Cô ấy không có gì để làm ngoài việc học.)
Lưu ý: Boring mang nghĩa chủ động, hay nói cách khác là tự thân một người hoặc sự vật có bản chất là nhàm chán, vô vị.
The picnic was not boring! We were very happy. (Chuyến đi dã ngoại này không hề nhàm chán! Chúng tôi thực sự rất vui.)
Phân biệt giữa bored và boring
Tiêu chí | Bored | Boring |
Phát âm | /bɔːd/ | /ˈbɔː.rɪŋ/ |
Ý nghĩa |
|
|
Ví dụ 1 | I am bored. (Tôi cảm thấy nhàm chán.) -> Cảm xúc này là tức thời, do tôi cảm thấy hiện tại không có gì thú vị. | I am boring. (Tôi là người nhàm chán.) -> Đây là tính cách / lối sống của tôi. Bản chất của tôi là 1 người nhàm chán, không có gì đặc biệt. |
Ví dụ 2 | Nobita gets bored of doing a lot of exercises in class. (Nobita cảm thấy chán nản với việc làm nhiều bài tập trên lớp.) | Nobita hates boring exercises. (Nobita ghét những bài tập tẻ nhạt.) |
Complementary và Complimentary: Cách phân biệt và bài tập vận dụng
Bài tập ứng dụng
Câu 1:
A. The novelty of those toys will soon wear off and children will become boring with them.
B. The novelty of those toys will soon wear off and children will become bored with them.
Câu 2
A. Pink is a very bored color.
B. Pink is a very boring color.
Câu 3
A. I’m so bored right now, I might as well just go to bed.
B. I’m so boring right now, I might as well just go to bed.
Câu 4
A. I wish these history books weren't so boring; I keep falling asleep whenever I try to read them.
B. I wish these history books weren't so bored; I keep falling asleep whenever I try to read them.
Câu 5
A. Maria gets boring easily.
B. Maria gets bored easily.
Câu 6
A. It was a cold, wet day and my family was bored.
B. It was a cold, wet day and my family was boring.
Câu 7
A. Phuong was getting bored doing the same thing every day.
B. Phuong was getting boring doing the same thing every day.
Câu 8
A. Khai got boring of keeping smiling whenever a guest came into the house.
B. Khai got bored of keeping smiling whenever a guest came into the house.
Câu 9
A. Hung played video games every day and I was very boring, so I moved out.
B. Hung played video games every day and I was very bored, so I moved out.
Câu 10
A. My friends have heard that the island is beautiful, but that there isn’t much to do and it is very boring in winter.
B. My acquaintances have been informed that the island possesses scenic beauty but lacks significant recreational activities, particularly during the winter season.
Đáp án
B
B
A
A
B
A
A
B
B
A