
Brad Pitt | |
---|---|
Brad Pitt - Hollywood California - Tháng 7 năm 2019 | |
Tên khai sinh | William Bradley Pitt |
Sinh | 18 tháng 12, 1963 (60 tuổi) Shawnee, Oklahoma, Hoa Kỳ |
Hôn nhân | Jennifer Aniston (2000-2005) Angelina Jolie (2012-2016) |
Brad Pitt (tên thật là William Bradley Pitt sinh ngày 18 tháng 12 năm 1963) là một diễn viên và nhà sản xuất phim người Mỹ. Brad Pitt được bình chọn là một trong những người đàn ông hấp dẫn nhất thế giới. Brad Pitt từng nhận được ba đề cử cho giải Oscar và nhận được một giải Oscar và một giải Quả cầu vàng.
Pitt bắt đầu sự nghiệp diễn xuất với tư cách khách mời trên phim truyền hình, bao gồm cả vai diễn trong phim truyền hình dài tập Dallas trên kênh CBS vào năm 1987. Anh bắt đầu được chú ý qua vai cao bồi trong phim Thelma & Louise (1991). Pitt nhận được vai chính đầu tiên trong phim A River Runs Through It (1992) và Interview With The Vampire (1994). Anh đóng chung với Anthony Hopkins trong bộ phim bi kịch Legends of the Fall vào năm 1994, vai diễn này đã giúp anh nhận được một đề cử cho giải Quả cầu vàng. Năm 1995, anh được đánh giá cao qua vai diễn trong phim Se7en và Twelve Monkeys. Pitt đã nhận được đề cử cho giải Oscar và đã giành chiến thắng với giải Quả cầu vàng cho vai diễn phụ xuất sắc nhất của anh trong phim Twelve Monkeys (1996). Pitt tỏa sáng trong phim Fight Club (1999) và bộ phim nổi tiếng Ocean's Eleven (2001) cùng với các phần tiếp theo là Ocean's Twelve (2004) và Ocean's Thirteen (2007). Anh thành công lớn về mặt doanh thu qua phim Troy (2004) và Mr. & Mrs. Smith (2005). Pitt nhận được đề cử giải Oscar thứ hai cho vai diễn cùng tên trong phim The Curious Case Of Benjamin Button vào năm 2008. Những phim nổi bật khác của anh là Inglourious Basterds, Moneyball.
Sau khi kết thúc cuộc tình đẹp với nữ diễn viên Gwyneth Paltrow, Pitt đã kết hôn với nữ diễn viên Jennifer Aniston và cuộc hôn nhân của họ chỉ kéo dài được 5 năm. Năm 2009, anh chung sống với nữ diễn viên Angelina Jolie, chuyện tình của họ đã thu hút sự chú ý của giới truyền thông trên toàn thế giới. Anh cùng Jolie nhận nuôi ba đứa trẻ là Maddox, Zahara và Pax Thien (người Việt), ngoài ra họ còn sinh thêm ba đứa con là Shiloh, Knox và Vivienne. Pitt là chủ một công ty sản xuất phim tên Plan B Entertainment, công ty này đã sản xuất bộ phim giành giải Oscar Phim xuất sắc nhất năm 2007, The Departed. Kể từ lúc bắt đầu mối quan hệ với Angelina Jolie, Pitt ngày càng tham gia nhiều hoạt động xã hội cả trong và ngoài nước. Brad Pitt đã ly hôn với Angelina Jolie.
Thời niên thiếu
Pitt đã từng học tại trường trung học Kickapoo, anh tham gia vào các đội bơi lội, tennis và golf. Ngoài ra, anh cũng tham gia các câu lạc bộ, các buổi tranh luận và các buổi nhạc của trường. Là thành viên của hội Sigma Chi, Pitt đã tham gia đầy đủ các hoạt động của hội. Sau khi tốt nghiệp trung học, Pitt vào học đại học Missouri vào năm 1982, chuyên ngành báo chí với sự tập trung vào quảng cáo. Năm 1985, hai tuần trước khi thi tốt nghiệp, Pitt rời khỏi đại học với lý do: 'Tôi cảm thấy bồn chồn khi sắp tốt nghiệp. Tôi thấy bạn bè của tôi đang chuẩn bị cho cuộc sống ổn định. Tôi yêu thích điện ảnh, đó là cánh cửa dẫn tôi vào một thế giới khác, không chỉ là nơi sản sinh ra những bộ phim. Sau đó, tôi quyết định rằng: Nếu điện ảnh không đến với tôi, thì tôi sẽ đến với nó.'
Sự nghiệp
Công việc ban đầu (1987–1993)
Tại Los Angeles, Pitt làm nhiều công việc khác nhau như tài xế, mặc đồ nhân viên ở El Pollo Loco để kiếm tiền trả học phí cho các lớp học diễn xuất. Anh bắt đầu học diễn xuất với Roy London.
Pitt bắt đầu sự nghiệp diễn xuất từ năm 1987 với những vai diễn không tên trong các bộ phim No Way Out, No Man's Land và Less Than Zero. Anh xuất hiện lần đầu trên truyền hình với vai khách mời trong bộ phim sitcom Growing Pains của đài ABC Mỹ. Từ tháng 12 năm 1987 đến tháng 2 năm 1988, Pitt xuất hiện trong bốn tập phim của series truyền hình dài tập trên đài CBS, đóng vai Randy, bạn trai của nhân vật Shalane Mccall (do Charlie Wade đóng).
Đời tư
Brad Pitt kết hôn với Jennifer Aniston vào tháng 7 năm 2000 nhưng sau đó ly dị vào năm 2005. Có tin đồn cho rằng Jennifer từ chối ý định sinh con với Brad. Pitt từng có mối quan hệ với nữ diễn viên Angelina Jolie. Hai người quen biết nhau khi cùng đóng phim trong Mr and Mrs Smith. Tháng 4 năm 2012, Brad Pitt cầu hôn Angelina, và họ dự định sẽ kết hôn trong tương lai. Năm 2016, cặp đôi quyền lực nhất Hollywood này đã chia tay.
Danh sách phim
Phim điện ảnh
Tựa đề | Năm | Vai trò | Vai diễn | Ghi chú | Chú thích | |
---|---|---|---|---|---|---|
Diễn viên | Nhà sản xuất | |||||
Hunk | 1987 | Có | Không | Người đàn ông ở bãi biển | Không được công nhận | |
No Way Out | 1987 | Có | Không | Người đàn ông ở bữa tiệc | Không được công nhận | |
Vành đai trắng | 1987 | Có | Không | Waiter | Không được công nhận | |
Less Than Zero | 1987 | Có | Không | Partygoer/Preppie guy at fight | Uncredited | |
Dark Side of the Sun, TheThe Dark Side of the Sun | 1988 | Có | Không | Rick | ||
Happy Together | 1989 | Có | Không | Brian | ||
Cutting Class | 1989 | Có | Không | Dwight Ingalls | ||
Across the Tracks | 1991 | Có | Không | Joe Maloney | ||
Thelma & Louise | 1991 | Có | Không | J.D. | ||
Johnny Suede | 1991 | Có | Không | Johnny Suede | ||
Contact | 1992 | Có | Không | Cox | ||
Cool World | 1992 | Có | Không | Frank Harris | ||
River Runs Through It, AA River Runs Through It | 1992 | Có | Không | Paul Maclean | ||
Sát nhân ở Kalifornia | 1993 | Có | Không | Early Grayce | ||
True Romance | 1993 | Có | Không | Floyd | ||
Favor, TheThe Favor | 1994 | Có | Không | Elliott Fowler | ||
Phỏng vấn Ma cà rồng | 1994 | Có | Không | Louis de Pointe du Lac | ||
Huyền thoại mùa thu | 1994 | Có | Không | Tristan Ludlow | ||
Seven | 1995 | Có | Không | David Mills | ||
12 Con khỉ | 1995 | Có | Không | Jeffrey Goines | ||
Sleepers | 1996 | Có | Không | Michael Sullivan | ||
Devil's Own, TheThe Devil's Own | 1997 | Có | Không | Rory Devaney (Francis Austin McQuire) | ||
Seven Years in Tibet | 1997 | Có | Không | Heinrich Harrer | ||
Meet Joe Black | 1998 | Có | Không | Joe Black | ||
Sàn đấu sinh tử | 1999 | Có | Không | Tyler Durden | ||
Thử làm John Malkovich | 1999 | Có | Không | Chính anh | Vai diễn khách mời, không được công nhận | |
Snatch | 2000 | Có | Không | Mickey O'Neil | ||
Mexican, TheThe Mexican | 2001 | Có | Không | Jerry Welbach | ||
Spy Game | 2001 | Có | Không | Tom Bishop | ||
Mười một tên cướp thế kỷ | 2001 | Có | Không | Rusty Ryan | ||
Confessions of a Dangerous Mind | 2002 | Có | Không | Brad | Cameo | |
Sinbad: Huyền thoại 7 Đại Dương | 2003 | Có | Không | Sinbad | Voice | |
Người hùng thành Troy | 2004 | Có | Không | Achilles | ||
Ocean's Twelve | 2004 | Có | Không | Rusty Ryan | ||
Mr. & Mrs. Smith | 2005 | Có | Không | John Smith | ||
God Grew Tired of Us | 2006 | Không | Có | — | Executive producer | |
Điệp vụ Boston | 2006 | Không | Có | — | ||
Running with Scissors | 2006 | Không | Có | — | ||
Babel | 2006 | Có | Không | Richard | ||
The Tehuacan Project | 2007 | Không | Có | — | Executive producer | |
Year of the Dog | 2007 | Không | Có | — | Executive producer | |
Trái tim quả cảm | 2007 | Không | Có | — | ||
Ocean's 13Ocean's Thirteen | 2007 | Có | Không | Rusty Ryan | ||
The Assassination of Jesse Jamesby the Coward Robert Ford | 2007 | Có | Có | Jesse James | ||
Burn After Reading | 2008 | Có | Không | Chad Feldheimer | ||
Dị nhân Benjamin | 2008 | Có | Không | Benjamin Button | ||
Định mệnh | 2009 | Có | Không | Lt. Aldo Raine | ||
Chồng ảo | 2009 | Không | Có | — | Executive producer | |
Private Lives of Pippa Lee, TheThe Private Lives of Pippa Lee | 2009 | Không | Có | — | Executive producer | |
Megamind | 2010 | Có | Không | Metro Man | Voice | |
Kick-Ass | 2010 | Không | Có | — | ||
Eat Pray Love | 2010 | Không | Có | — | ||
Tree of Life, TheThe Tree of Life | 2011 | Có | Có | O'Brien | ||
Moneyball | 2011 | Có | Có | Billy Beane | ||
Happy Feet Two | 2011 | Có | Không | Will the Krill | Voice | |
Killing Them Softly | 2012 | Có | Có | Jackie Cogan | ||
Thế chiến Z | 2013 | Có | Có | Gerry Lane | ||
Kick-Ass 2 | 2013 | Không | Có | — | ||
Big Men | 2013 | Không | Có | — | Executive Producer Documentary |
|
12 Years a Slave | 2013 | Có | Có | Samuel Bass | ||
The Counselor | 2013 | Có | Không | Westray | ||
Cuồng nộ | 2014 | Có | Có | Don "Wardaddy" Collier | Executive producer | |
Selma | 2014 | Không | Có | — | Executive producer | |
True Story | 2015 | Không | Có | — | Executive producer | |
The Audition | 2015 | Có | Có | Himself | Short film | |
By the Sea | 2015 | Có | Có | Roland | ||
Hitting the Apex | 2015 | Không | Có | Narrator | ||
The Big Short | 2015 | Có | Có | Ben Rickert | ||
Moonlight | 2016 | Không | Có | — | Executive producer | |
Voyage of Time | 2016 | Có | Có | Narrator | Voice Documentary |
|
Allied | 2016 | Có | Không | Max Vatan | ||
The Lost City of Z | 2016 | Không | Có | — | ||
Okja | 2017 | Không | Có | — | Executive producer | |
War Machine | 2017 | Có | Có | Gen. Glen McMahon | ||
Brad's Status | 2017 | Không | Có | — | ||
Deadpool 2 | 2018 | Có | Không | Vanisher | Cameo | |
Beautiful Boy | 2018 | Không | Có | — | ||
Vice | 2018 | Không | Có | — | ||
The Last Black Man in San Francisco | 2019 | Không | Có | — | ||
Once Upon a Time in Hollywood | 2019 | Có | Không | Cliff Booth | ||
Ad Astra | 2019 | Có | Có | Roy McBride | Post-production | |
The King | 2019 | Không | Có | — | Post-production | |
Untitled Miranda July project | 2019 | Không | Có | — | Post-production | |
Bullet Train | 2022 | |||||
F1 | 2025 | Có | Sonny Hayes |
Sản xuất
Year | Phim | Notes |
---|---|---|
2004 | Troy | |
2006 | The Departed | Đề cử – BAFTA Award for Best Film |
Running with Scissors | ||
2007 | Year of the Dog | Chỉ đạo sản xuất |
A Mighty Heart | Đồng sản xuất Đề cử – Independent Spirit Award for Best Film | |
The Assassination of Jesse James by the Coward Robert Ford | ||
2009 | The Time Traveler's Wife | |
2010 | The Lost City of Z | |
2011 | Eat, Pray, Love |