
Williams với Manchester United F.C vào năm 2020 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Brandon Paul Brian Williams | ||
Ngày sinh | 3 tháng 9, 2000 (23 tuổi) | ||
Nơi sinh | Manchester, Anh | ||
Chiều cao | 1,83 m (6 ft 0 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ trái | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Manchester United F.C | ||
Số áo | 33 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2017–2019 | Manchester United | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2019– | Manchester United | 35 | (1) |
2021–2022 | → Norwich City (mượn) | 26 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2019– | U20 Anh | 4 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 16:55, 26 tháng 11 năm 2020 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 13:03, 16 tháng 10 năm 2019 |
Brandon Paul Brian Williams (sinh ngày 3 tháng 9 năm 2000) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Anh hiện đang thi đấu ở vị trí hậu vệ trái cho câu lạc bộ Manchester United.
Sự nghiệp câu lạc bộ
Williams trưởng thành từ lò đạo tạo trẻ của Man United, đã qua đội U18, U19 và hiện chơi cho đội U23 của Quỷ đỏ. Điểm mạnh của Williams là tốc độ, sự xông xáo và kỹ thuật cơ bản tốt. Williams đã ra mắt đội bóng dưới 18 tuổi như một sự thay thế trong trận thua 4-2 trước Reading ở trận cuối cùng của mùa giải 2016/17. Anh thường xuyên được thi đấu từ những phút đầu tiên cho Quỷ đỏ, xuất hiện 22 lần trên toàn bộ các cuộc thi trong nước và trong Liên đoàn trẻ UEFA. Mặc dù phải đối mặt với rất nhiều sự cạnh tranh, anh đã nỗ lực hết mình để đạt được lợi thế tấn công trong sự nghiệp của mình và trở thành một phần không thể thiếu của đội hình. Vào tháng 4 năm 2018, khi anh ký hợp đồng chuyên nghiệp đầu tiên với câu lạc bộ, anh tiếp tục làm đội trưởng đội U18 trong những mùa giải dưới sự chỉ đạo của Neil Ryan.
Williams đã được gọi lên đội 1 của Manchester United để tham dự trận đấu thuộc khuôn khổ UEFA Champions League trước khi đối đầu với Paris Saint-Germain vào tháng 3 năm 2019, nhưng không có tên trong đội hình. Anh đã có trận ra mắt với đội một vào ngày 25 tháng 9 năm 2019 tại giải Cúp EFL trước Rochdale. Anh đã có màn ra mắt ở đấu trường châu Âu vào ngày 3 tháng 10 năm 2019 trong trận đấu với AZ Alkmaar tại giải UEFA Europa League. Vào ngày 17 tháng 10 năm 2019, Williams đã ký hợp đồng dài hạn với câu lạc bộ đến tháng 6 năm 2022. Anh có màn ra mắt đầu tiên tại Premier League vào ngày 20 tháng 10 năm 2019 trước Liverpool tại Old Trafford như một sự thay thế muộn. Với việc Ashley Young bị treo giò và Luke Shaw chấn thương, Williams đã được trao cơ hội đá chính đầu tiên vào ngày 10 tháng 11 năm 2019 trong trận đấu với Brighton & Hove Albion, anh đã chơi toàn bộ 90 phút trước khi bị chấn thương nhường chỗ cho Marcos Rojo; anh đã được cổ động viên bầu chọn là Người đàn ông của trận đấu. Vào ngày 24 tháng 11, Williams đã ghi bàn thắng đầu tiên cho Manchester United trong trận hòa 3-3 trước Sheffield United.
Sự nghiệp quốc tế
Vào ngày 30 tháng 8 năm 2019, Williams lần đầu được triệu tập vào đội U20 Anh để tham gia các trận giao hữu với Hà Lan và Thụy Sĩ. Anh ra sân lần đầu trong trận hòa 0-0 với đội Hà Lan tại sân vận động Shrewsbury Town vào ngày 5 tháng 9 năm 2019.
Thống kê sự nghiệp
- Tính đến ngày 11 tháng 5 năm 2021.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải quốc nội | Cúp FA | Cúp EFL | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
U21 Manchester United | 2019–20 | — | — | — | — | 1 | 0 | 1 | 0 | |||||
Manchester United | 2019–20 | Premier League | 17 | 1 | 6 | 0 | 5 | 0 | 8 | 0 | — | 36 | 1 | |
2020–21 | Premier League | 3 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | 6 | 0 | — | 13 | 0 | ||
Tổng cộng | 20 | 1 | 8 | 0 | 7 | 0 | 14 | 0 | — | 49 | 1 | |||
Tổng sự nghiệp | 20 | 1 | 8 | 0 | 7 | 0 | 14 | 0 | 1 | 0 | 50 | 1 |
Chú thích
Liên kết bên ngoài
- Hồ sơ trên trang web Câu lạc bộ Manchester United F.C.
Manchester United F.C. – đội hình hiện tại | |
---|---|
|