Brendan Fraser | |
---|---|
Fraser vào năm 2022 | |
Sinh | Brendan James Fraser 3 tháng 12, 1968 (55 tuổi) Indianapolis, Indiana, Hoa Kỳ |
Tư cách công dân |
|
Trường lớp | Cornish College of the Arts (BA) |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 1988–nay |
Phối ngẫu | Afton Smith (cưới 1998–2007) |
Con cái | 3 |
Người thân | George Genereux (chú) |
Website | brendanfraser |
Brendan James Fraser (/ˈfreɪzər/ FRAY-zər; sinh ngày 3 tháng 12 năm 1968) là một diễn viên nổi tiếng người Mỹ-Canada. Anh được biết đến với vai Rick O'Connell trong loạt phim The Mummy (1999–2008) và đã tham gia vào nhiều bộ phim hài hước và giả tưởng như Encino Man (1992), Airheads (1994), George of the Jungle (1997), Dudley Do-Right (1999), Monkeybone (2001), Journey to the Center of the Earth (2008), Inkheart (2008), và Furry Vengeance (2010). Anh cũng chuyển sang các vai diễn kịch tính trong các phim như School Ties (1992), With Honors (1994), The Passion of Darkly Noon (1995), Mrs. Winterbourne (1996), Gods and Monsters (1998), Crash (2004), Journey to the End of the Night (2006), và Gimme Shelter (2013).
Ngoài công việc trên phim trường, Fraser còn nổi bật trong các vai diễn truyền hình, bao gồm trong miniseries Texas Rising (2015), loạt phim truyền hình Showtime The Affair (2016–2017), loạt phim tuyển tập FX Trust (2018), loạt phim Epix Condor (2018), và loạt phim hành động DC Universe / HBO Max Doom Patrol (2019–nay).
Tiểu sử
Fraser sinh ra tại Indianapolis, Indiana, trong một gia đình người Canada. Mẹ của anh là Carol, một nhân viên tư vấn bán hàng, và cha là Peter Fraser, cựu phóng viên đã làm việc cho Cơ quan Du lịch của Chính phủ Canada. Brendan có ba người anh là Kevin, Regan và Sean. Gia đình anh đã chuyển nhiều lần khi anh còn nhỏ, sống ở Eureka, California, Seattle, Ottawa, Hà Lan và Thụy Sĩ. Fraser đã học tại khu nội trú dành cho nam sinh của trường Upper Canada College ở Toronto. Trong kỳ nghỉ hè ở London, anh đã tham gia vào vai diễn kịch chuyên nghiệp đầu tiên của mình tại Nhà hát West End. Sau khi tốt nghiệp Cornish College of the Arts ở Seattle năm 1990, Brendan bắt đầu diễn trong các vở kịch nhỏ ở New York. Anh dự định khởi nghiệp ở Texas nhưng đã dừng lại ở Hollywood trên hành trình về phía Nam và quyết định ở lại Los Angeles để tham gia đóng phim.
Họ của Brendan được phát âm chính xác là 'Fray-zer,' mặc dù đôi khi được nghe là 'Frasier' như trong nhân vật truyền hình của Kelsey Grammer. Cách phát âm chính xác của họ Brendan đã được thể hiện trong chương trình hài Dickie Roberts: Former Child Star, trong đó họ của nhân vật được phát âm là 'Freh-rah-szzure.' Tổ tiên của Brendan có nguồn gốc đa dạng từ Ireland, Scotland, Đức, Séc, và Pháp - Canada.
Sự nghiệp
Bộ phim đầu tay của Fraser là một vai nhỏ trong chương trình tái hiện America's Most Wanted (1988), nơi anh vào vai một người bạn của nạn nhân Rodney Mark Peterson. Anh đã xuất hiện trong hơn 30 bộ phim. Vai chính đầu tiên của anh là trong Encino Man (1992). Cùng năm đó, anh góp mặt cùng Matt Damon, Ben Affleck, và Chris O'Donnell trong School Ties. Năm 1994, anh diễn vai chính trong phim hài Airheads, đồng thời cũng xuất hiện trong The Scout và With Honors. Sau đó, anh tiếp tục với các vai phụ đáng chú ý như trong The Passion of Darkly Noon (1995) và The Twilight of the Golds (1997).
Anh đã có bước đột phá với vai diễn trong phim hài George of the Jungle (1997). Anh tiếp tục tham gia các phim hài khác như Blast from the Past (1999), Bedazzled (2000) và Monkeybone (2001). Fraser đã đảm nhận các vai chính trong hai bộ phim dựa trên tác phẩm của Jay Ward, là George of the Jungle và Dudley Do-Right, tuy nhiên, anh không tiếp tục tham gia vào phần tiếp theo của George of the Jungle 2.
Fraser có những vai trò nổi bật trong Gods and Monsters (1998) cùng Ian McKellen và The Quiet American (2002) cùng Michael Caine. Gods and Monsters dựa trên câu chuyện có thật về nhà làm phim James Whale (McKellen), người đã thực hiện bộ phim Frankenstein. Phim được viết và đạo diễn bởi Bill Condon (Dreamgirls), kể về sự mất mát của sự sáng tạo, những sự mơ hồ về giới tính và mối liên kết không ngờ giữa một người làm vườn có xu hướng tình dục khác giới (do Fraser đóng) và một nhà làm phim đồng tính đang chịu đựng đau đớn và sự tra tấn.
Thành công lớn nhất của Brendan đến từ bộ phim phiêu lưu hành động The Mummy (1999) và phần tiếp theo The Mummy Returns (2001), cả hai đều đạt doanh thu cao ngất tại phòng vé. Vào năm 2004, anh nhận được giải Academy Award cho vai diễn trong phim Crash. Ngoài ra, anh còn xuất hiện trong các chương trình truyền hình như Scrubs, King of the Hill, và The Simpsons dưới dạng khách mời.
Vào tháng 3 năm 2006, Brendan được vinh danh tại Canada's Walk of Fame, trở thành diễn viên người Mỹ đầu tiên nhận được danh hiệu này. Tuy nhiên, anh không có tên trên Đại lộ danh vọng Hollywood vào năm 2008. Sau sáu năm gián đoạn, anh quay trở lại với phần tiếp theo của phim The Mummy, mang tên
Cuộc sống cá nhân
Brendan gặp nữ diễn viên Afton Smith tại một bữa tiệc BBQ ở nhà Winona Ryder vào ngày 4 tháng 7 năm 1993, khi anh vừa mới đến Los Angeles. Họ kết hôn vào ngày 27 tháng 9 năm 1998 và có ba con trai:
- Griffin Arthur Fraser, sinh ngày 17 tháng 9 năm 2002.
- Holden Fletcher Fraser, sinh ngày 16 tháng 8 năm 2004.
- Leland Francis Fraser, sinh ngày 02 tháng 5 năm 2006.
Vào ngày 27 tháng 12 năm 2007, Brendan chính thức công bố quyết định ly hôn với Afton Smith. Hiện tại, anh đang cư trú tại Greenwich, Connecticut.
Brendan thông thạo tiếng Pháp và hiện là thành viên của Hội đồng quản trị FilmAid International.
Brendan cũng từng là một nhiếp ảnh gia đam mê. Anh đã sử dụng máy ảnh Polaroid trong các bộ phim và chương trình truyền hình, nổi bật nhất là trong vai trò khách mời trên Scrubs. Trong lần xuất hiện đầu tiên, anh sử dụng máy ảnh bỏ túi (có thể là Model 450); và trong lần xuất hiện thứ hai, anh dùng Holga với Polaroid back, kiểu chỉ có ở Nhật. Quyển sách 'Collector's Guide to Instant Cameras' có sự đóng góp của anh.
Các bộ phim đã tham gia
Năm | Tên phim | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
1991 | Dogfight | Sailor #1 | |
1992 | Encino Man | Link | |
1992 | School Ties | David Greene | |
1993 | Twenty Bucks | Sam Mastrewski | |
1993 | Younger and Younger | Winston Younger | |
1994 | With Honors | Montgomery 'Monty' Kessler | |
1994 | Airheads | Chester 'Chazz' Darvey | |
1994 | In the Army Now | Link | |
1994 | The Scout | Steve Nebraska | |
1995 | The Passion of Darkly Noon | Darkly Noon | |
1995 | Now and Then | Vietnam veteran | Không được ghi danh |
1996 | Brain Candy | Placebo patient | Vai diễn khách mời (không được ghi danh) |
1996 | Mrs. Winterbourne | Bill/Hugh Winterbourne | |
1996 | Glory Daze | Doug | |
1997 | George of the Jungle | George | |
1997 | The Twilight of the Golds | David Gold | |
1997 | Still Breathing | Fletcher McBracken | |
1998 | Gods and Monsters | Clayton Boone | Đề cử - Chlotrudis Award for Best Supporting Actor |
1999 | Blast from the Past | Adam Webber | |
1999 | The Mummy | Richard 'Rick' O'Connell | |
1999 | Dudley Do-Right | Dudley Do-Right | |
2000 | Bedazzled | Elliot Richards / Jefe / Mary | |
2000 | Sinbad: Beyond the Veil of Mists | Sinbad | Lồng tiếng |
2001 | Monkeybone | Stu Miley | |
2001 | The Mummy Returns | Richard 'Rick' O'Connell | |
2002 | The Quiet American | Alden Pyle | |
2003 | Dickie Roberts: Former Child Star | Himself | Không được ghi danh |
2003 | Looney Tunes: Back in Action | DJ Drake / Himself / Voice of Tasmanian Devil and She-Devil |
|
2004 | Crash | Rick Cabot | Screen Actors Guild Award for Outstanding Performance by a Cast in a Motion Picture Giải Black Reel– Best Ensemble |
2005 | Beach Bunny | Beach bum | Lồng tiếng |
2006 | Journey to the End of the Night | Paul | |
2006 | The Last Time | Jamie | |
2007 | The Air I Breathe | Pleasure | |
2008 | Journey to the Center of the Earth | Prof. Trevor Anderson | |
2008 | The Mummy: Tomb of the Dragon Emperor | Richard 'Rick' O'Connell | |
2009 | Inkheart | Mortimer Folchart | |
2009 | G.I. Joe: The Rise of Cobra | Sgt. Stone | Vai diễn khách mời |
2010 | Extraordinary Measures | John Crowley | |
2010 | Furry Vengeance | Dan Sanders | |
2011 | Whole Lotta Sole | Joe Maguire | |
2012 | Gimme Shelter | Jack, Apple's Dad | Filming |
2012 | Escape from Planet Earth | Scorch Supernova | Voice - filming |
2019 | Doom Patrol | Cliff Steele (Robotman) | Diễn viên lồng tiếng, có vài tập tham gia diễn xuất. |
2022 | The Whale | Charlie |
Đọc lời thoại
- Người Lái Rồng (2004)
- Inkspell (2005)