Cichla | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass)
| Osteichthyes |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Liên bộ (superordo) | Acanthopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Phân bộ (subordo) | Labroidei |
Họ (familia) | Cichlidae |
Phân họ (subfamilia) | Cichlinae |
Chi (genus) | Cichla |
Loài (species) | C. ocellaris |
Cá hoàng đế là một nhóm cá nước ngọt thuộc chi Cichla, sống chủ yếu ở lưu vực sông Amazon ở Nam Mỹ.
Tổng quan
Loại cá này thường xuất hiện ở Nam Mỹ. Con đực thường có một khối u trên đầu, trong khi con cái thì không có.
Phân loại
Tên tiếng Anh của loài cá này là peacock bass. Cá hoàng đế bao gồm 5 loài khác nhau:
- Cichla temensis (peacock bass đốm)
- Cichla ocellaris (peacock bass bướm)
- Cichla intermedia (peacock bass vương giả)
- Cichla orinocensis
- Cichla monoculus
Tên loài cá này có nhiều cách gọi tùy theo địa phương, chẳng hạn như ở Brasil gọi là tucunaré và ở Việt Nam là cá hoàng đế.
Kích thước
Con trưởng thành lớn nhất có thể đạt chiều dài lên đến 99 cm (3 feet, 4 inch)
Chế độ ăn
Loài cá này là cá ăn thịt. Không giống như các loài cá săn mồi khác, chúng sử dụng tốc độ bơi nhanh để bắt các con cá nhỏ. Điều này tạo ra mối nguy hiểm vì ở nhiều nơi, loài cá này đã được nuôi và sau đó tấn công các loài cá bản địa.
Ảnh minh họa
Liên kết tham khảo
- Cichla ocellaris (TSN 169857) trên Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Cichla ocellaris trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2006.
- Cá hoàng đế trên Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
- Cá hoàng đế trên Encyclopedia of Life