
| Cá hồng vĩ mỏ vịt | |
|---|---|
| Thời điểm hóa thạch: Miocene - Recent TiềnЄ Є O S D C P T J K Pg N | |
| Tình trạng bảo tồn | |
| Ít quan tâm (IUCN 3.1) | |
| Phân loại khoa học | |
| Giới (regnum) | Animalia | 
| Ngành (phylum) | Chordata | 
| Lớp (class) | Actinopterygii | 
| Bộ (ordo) | Siluroformes | 
| Họ (familia) | Pimelodidae | 
| Chi (genus) | Phractocephalus Agassiz, 1829 | 
| Loài (species) | P. hemioliopterus | 
| Danh pháp hai phần | |
| Phractocephalus hemioliopterus (Bloch & J. G. Schneider, 1801) | |
| Danh pháp đồng nghĩa | |
| 
 | |
Cá hồng vĩ mỏ vịt, tên khoa học Phractocephalus hemioliopterus, thuộc họ cá da trơn Pimelodidae. Tại Venezuela, loài này được gọi là cajaro, còn ở Brazil là pirarara. Đây là loài cá duy nhất còn lại trong chi Phractocephalus. Cá hồng vĩ mỏ vịt sinh sống chủ yếu ở các lưu vực sông Amazon, Orinoco và Essequibo. Chúng có thể dài tới 1,8 m (5 ft 11 in) và nặng 80 kg (180 lb), là một loài cá cảnh phổ biến.
Đặc điểm nổi bật
Cá hồng vĩ mỏ vịt rất tham ăn và thường tìm kiếm thức ăn từ xác chết dưới đáy. Chúng có thể đạt chiều dài lên đến 1,8 m (5 ft 11 in) và cân nặng tối đa là 80 kg (180 lb), là một loài cá cảnh phổ biến.
Liên hệ với con người
Với kích thước khổng lồ, cá hồng vĩ mỏ vịt được coi là một loài cá thể thao, hiện tại kỷ lục thế giới về trọng lượng thuộc về người Brazil Gilberto Fernandes với con cá nặng 56 kg (123 lb 7 oz).
Có thông tin cho rằng người dân bản địa không ăn thịt cá hồng vĩ mỏ vịt vì thịt của nó có màu đen. Loài cá này cũng được lai tạo với các loài cá khác như Pseudoplatystoma.
Trong bể cá cảnh
Cá hồng vĩ mỏ vịt là một trong những loài cá phổ biến tại các triển lãm theo chủ đề Amazon, nơi chúng thường được nuôi cùng với các loài cá lớn khác như Colossoma macropomum, Arapaima gigas, và các loài cá da trơn lớn khác.
Những con cá nhỏ thường được bán trong bể cá, mặc dù chúng có thể lớn rất nhanh khi trưởng thành. Trong một bể cá, nếu được cho ăn đúng cách, loài cá này có thể phát triển nhanh chóng. Tuy nhiên, việc cho ăn quá mức là nguyên nhân phổ biến gây tử vong ở loài cá này.
Ghi chú
- Thông tin liên quan đến Phractocephalus hemioliopterus trên Wikispecies
- Câu cá thể thao Hua Hin Thailand: Cá Redtail Amazon Lưu trữ ngày 2014-07-14 trên Wayback Machine



