Cá mè | |
---|---|
Cá mè hoa (Aristichthys nobilis) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Liên bộ (superordo) | Ostariophysi |
Bộ (ordo) | Cypriniformes |
Liên họ (superfamilia) | Cyprinoidea |
Họ (familia) | Cyprinidae |
Các chi liên hệ (trong 318 chi) | |
Hypophthalmichthys |
Cá mè là một nhóm các loài cá nước ngọt thuộc họ cá chép, với đặc điểm thân dẹp, đầu to, vảy nhỏ và màu trắng (theo từ điển trực tuyến của Trung tâm Từ điển). Trong một số từ điển song ngữ Việt-Anh và Việt-Pháp, cá mè được dịch là Hypophthalmichthys.
Định nghĩa này chưa bao quát hết tất cả các loài cá mè trong tiếng Việt. Dưới đây là danh sách một số loài cá mè, tất cả đều thuộc họ cá chép (Cyprinidae) tại Việt Nam.
Nhóm Cá mè trắng
Nhóm Cá mè trắng (Hypophthalmichthys) còn được gọi là nhóm cá chép đầu to. Nhóm này bao gồm 3 loài, tất cả đều là loài cá xâm lấn ở Trung Quốc và Việt Nam. Thường được gọi là cá mè phương bắc. Ba loài trong nhóm Hypophthalmichthys là:
- Hypophthalmichthys harmandi - Cá mè trắng Việt Nam
- Hypophthalmichthys molitrix - Cá mè trắng Hoa Nam
- Hypophthalmichthys nobilis (còn gọi là Aristichthys nobilis, Leuciscus nobilis) - Cá mè hoa.
Loài cuối cùng, với tên gọi tiếng Pháp và tiếng Anh, được dịch sang tiếng Việt là cá chép đầu to, ví dụ tên tiếng Anh là bighead carp; ở các quốc gia nói tiếng Đức, dựa vào màu vảy có vân, được gọi là cá chép vân cẩm thạch (Marmorkarpfen). Loài này cũng xuất hiện tại Việt Nam. Thực tế, cả ba loài đều có đầu to và màu trắng, dễ gây nhầm lẫn.
Chi Cá mè phương nam
Theo Fish Base hiện tại, chi này (Osteochilus) có 35 loài. Có thể gọi là cá mè phương nam. Trong danh sách của Đại học Cần Thơ, cá ở lưu vực sông Cửu Long có 4 loài thuộc chi Chi Cá mè phương nam:
- Osteochilus melanopleurus - Cá mè hôi
- Ostechilus schlegelii - Cá mè hương
- Osteochilus hasseltii - Cá mè lúi
- Osteochilus spilopleura - Cá linh rìa
Cá linh rìa, với tên khoa học là Cirrhinus spilopleura và Cirrhinus molitorella, có thể được phân loại vào chi Cirrhinus do thân cá này dài hơn so với tiêu chuẩn của chi Osteochilus. Tuy nhiên, theo Fish Base, danh pháp chính thức của loài này hiện là Cirrhinus molitorella.
Chi Cá he đỏ
Một loài cá khác cũng gọi là cá mè là cá mè vinh, trước đây được gọi là cá trà vinh. Loài cá này thuộc chi Cá he đỏ (Barbonymus). Chi này có 5 loài phân bố ở các nước Đông Nam Á:
- Barbonymus altus: Cá he vàng
- Barbonymus balleroides
- Barbonymus collingwoodii
- Barbonymus gonionotus: Cá mè vinh, cá trà vinh.
- Barbonymus schwanenfeldii: Cá he đỏ, cá kim sơn.
Niên vụ
Hiện tại, cá mè chưa phải là một nhóm cá có vai trò quan trọng trong ngành nuôi cá ở Việt Nam, nhưng có tiềm năng phát triển mạnh mẽ trong tương lai với các loài thuộc chi cá mè Hypophthalmichthys, tức cá mè phương Bắc. Dù cá mè thuộc chi Hypophthalmichthys chủ yếu được nuôi ở phương Bắc, vẫn còn thiếu thông tin thống kê chính thức về chúng. Các loài cá mè phương Nam thuộc chi Ostechilus, do môi trường sống sâu và tốc độ tăng trưởng chậm, nên khó đạt sản lượng cao trong nuôi cá. Cá mè lúi có thể được xuất khẩu dưới dạng cá cảnh. Cá trà vinh hay cá mè vinh có triển vọng trong ngành du lịch câu cá nhờ vào yêu cầu kỹ thuật câu đặc biệt của loài này.
Ghi chú
Họ Cyprinidae là một họ lớn với 318 chi, và số lượng loài trong họ này khó xác định chính xác, ước tính từ 2.000 đến hơn 3.000 loài. Đôi khi một loài cá có thể thuộc về hai chi như trường hợp cá linh rìa, vì vậy việc xác định một loài cá trong họ này không hề đơn giản, chưa nói đến việc thống kê tổng số loài cho cả họ. Theo định nghĩa từ điển, cá mè cùng họ với cá chép, mặc dù không sai nhưng chưa hoàn toàn làm rõ ý nghĩa.
Cá mè trong đời sống người Việt
- Ở Việt Nam, tương tự như các loài cá nước ngọt khác, cá mè được chế biến rất đa dạng như làm mắm, làm khô, hoặc chế biến thành các món ăn như kho, hấp, nướng, chiên, và làm món gia vị như gỏi, nấu cháo,...
- Thành ngữ:
- Cá mè theo lứa tuổi
Chú giải
Nhóm các loài thủy sản thương mại thiết yếu | ||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tự nhiên |
| |||||||||||||||||
Nuôi | Bộ Cá chép (Cá mè hoa, Cá chép, Cá giếc, Cá trắm cỏ, Cá mè trắng) · Cá da trơn · Tôm he nước ngọt · Trai · Sò · Cá hồi (Đại Tây Dương, hương, coho, chinook) · Cá rô phi · Tôm | |||||||||||||||||
Ngư nghiệp · Sản lượng cá thế giới · Từ điển thủy sản |