1. Ngày cá tháng tư trong tiếng Trung là ngày gì?
Ngày cá tháng tư trong tiếng Trung là 愚人节
/ Yúrén jié /, diễn ra vào ngày 1 tháng 4 dương lịch hàng năm. Tuy nhiên, nó không phải là ngày lễ hội.
Vào ngày này, mọi người đều có thể nói dối công khai mà không bị chỉ trích.
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
愚人节快乐 | / Yúrén jié kuàilè / | Chúc cá tháng tư vui vẻ |
祝你愚人节快乐 | / Zhù nǐ yúrén jié kuàilè / | Chúc bạn cá tháng tư vui vẻ |
骗你干嘛 | / Piàn nǐ gàn ma / | Lừa bạn làm gì |
骗你我是小狗 | / Piàn nǐ wǒ shì xiǎo gǒu / | Lừa bạn tôi sẽ làm chó con |
我说真的 | / Wǒ shuō zhēn de / | Tôi nói thật đó |
信不信由你 | / Xìn bùxìn yóu nǐ / | Tin hay không tùy bạn! |
你说谎 | / Nǐ shuōhuǎng / | Bạn lừa tôi |
你瞎说 | / Nǐ xiāshuō / | Bạn nói dối |
你骗人 | / Nǐ piàn rén / | Bạn lừa tôi |
你是骗子 | / Nǐ shì piànzi / | Bạn là một kẻ lừa gạt |
我不信 | / Wǒ bùxìn / | Tôi không tin |
我不相信 | / Wǒ bù xiāngxìn / | Tôi không tin tưởng |
鬼才信 | / Guǐcái xìn / | Có quỷ mới tin |
你被骗了 | / Nǐ bèi piànle / | Bạn bị lừa rồi |
你上当了 | / Nǐ shàngdàngle / | Bạn bị mắc lừa rồi |
你上她的当了 | / Nǐ shàng tā de dàng le / | Bạn bị cô ấy lừa rồi |
上。。。的当 | / Shàng… De dàng / | Bị … ai đó … lừa |
被人愚 | / Bèi rén yú / | Bị lừa |
让/拿。。。过愚人节 | / Ràng/ná…Guò yúrén jié / | Lừa …ai đó… vào cá tháng tư |
拿她过愚人节 | / Ná tāguò yúrén jié / | Lừa cô ấy vào ngày cá tháng tư |
别耍花招 | / Bié shuǎhuāzhāo / | Đừng giở trò |
提高警惕,谨防上当 | / Tígāo jǐngtì, jǐnfáng shàngdàng / | Nâng cao cảnh giác, đề phòng mắc lừa |
你被整了吗? | / Nǐ bèi zhěngle ma? / | Bạn đã bị lừa chưa? |
你被愚了吗? | / Nǐ bèi yúle ma? / | Bạn đã bị mắc lừa ai chưa? |
3. Mẫu câu nói đùa về cá tháng tư trong tiếng Trung
Dù hôm nay là ngày cá tháng tư, nhưng tớ vẫn thích cậu là thật lòng.
/ Suīrán jīntiān shì yúrén jié, dàn wǒ hái xǐhuān nǐ shì zhēn de. /
Tuy là ngày cá tháng tư, nhưng tớ vẫn thích cậu là sự thật.
Ngày cá tháng tư không ai thích tôi.
/ Yúrén jié dōu méi rén xǐhuān wǒ /
Cá tháng tư vẫn không có ai thích tôi.
Ngày cá tháng tư đó, tớ sẽ nói với bạn rằng: Tớ thích bạn… Chúc mừng ngày cá tháng tư. Thích là thật lòng, mừng là giả, sẽ nói với bạn là kẻ ngốc.
/ Yúrén jié nèitiān, wǒ huì gàosù nǐ: Wǒ xǐhuān nǐ……yúrén jié kuàilè. Xǐhuān shì zhēn de, kuàilè shì jiǎ de, huì gàosù nǐ shì yúrén de. /
Ngày cá tháng tư đó, tớ sẽ nói với bạn rằng: Tớ thích bạn… Cá tháng tư vui vẻ…. Thích bạn là thật, vui vẻ là giả, sẽ nói với bạn là lừa gạt đó.
Có người nói những điều vô lý vào ngày lễ tình nhân, và có người chỉ dám nói vào ngày cá tháng tư.
/ Yǒu de rén de guǐhuà, dàduō dōu zài qíngrén jié shuō, yǒu de rén de guǐhuà, dàduō zhǐ gǎn zài yúrén jié shuō. /
Những điều vô lý, có người sẽ nói vào ngày lễ tình nhân. Những điều vô lý, có người chỉ dám nói vào ngày cá tháng tư.
Ai cho tôi mừng ngày cá tháng tư, tôi sẽ cho họ mừng lễ thanh minh!
/ Shéi ràng wǒguò yúrén jié, wǒ ràng tāguò qīngmíng jié! /
Ai cho tôi ăn mừng ngày cá tháng tư, tôi sẽ cho người ấy ăn mừng lễ thanh minh!
Câu nói đùa vào ngày cá tháng tư có thể là sự thật.
/ Yúrén jié nà jù wánxiào huà yǒu kěnéng shì zhēnxīn huà. /
Trò đùa vào ngày cá tháng tư có thể là sự thật.
Ngày cá tháng tư không phải là dành cho những kẻ ngốc, mà là dịp để những kẻ nói dối nói ra sự thật.
/ Yúrén jié, bùshì gěi yúrénguò de jié, ér shì gěi shuōhuǎng rén yīgè shuō zhēn huà. /
Ngày cá tháng tư không phải là ngày hội của những kẻ ngốc, mà là dịp để những kẻ nói dối nói ra sự thật.
Tớ nói tớ muốn ở bên cậu, nếu cậu từ chối, tớ có thể với một nụ cười nói với cậu 'Ngày cá tháng tư vui vẻ'.
/ Wǒ shuō wǒ xiǎng hé nǐ zài yīqǐ, nǐ ruò yào jùjué, wǒ kěyǐ dàizhe xiàoróng gàosù nǐ’yúrén jié kuàilè. /
Anh nói anh muốn ở bên em, nếu em từ chối, anh có thể nói với em “Ngày cá tháng tư vui vẻ” bằng một nụ cười.
Tỏ tình vào ngày cá tháng tư thực sự là yếu đuối, tỏ tình vào lễ thanh minh mới là đẳng cấp! Vì nếu bị từ chối, có thể nói: 'A, tôi bị ma nhập lúc nãy thôi!'
/ Yúrén jié biǎobái jiǎnzhí ruò bàole, qīngmíng jié biǎobái cái shì wángdào! Yīnwèi, wàn yī bèi jùjué, kěyǐ shuō: A, gāngcái bèi fù tǐle! /
Tỏ tình vào ngày cá tháng tư thật yếu đuối và tầm thường, tỏ tình vào lễ thanh minh mới là cách bá đạo! Bởi vì nếu trong trường hợp bị từ chối, bạn có thể nói: “A, vừa rồi tôi bị ma nhập!”
Trong cuộc đời con người, trung bình phải nói khoảng 8.8000 nghìn câu nói dối, câu nói dối dễ nhất để nói là: “Không sao đâu, tôi rất tốt.”
/ Rén de yīshēng píngjūn yào shuō 8.8 Wàn gè huǎng, zuì róngyì tuōkǒu’érchū de huǎnghuà shì:“Méishì, wǒ hěn hǎo.” /
Một người nói trung bình 88.000 lời nói dối trong cuộc đời của họ. Câu nói dối dễ nhất để thốt ra là: “Không sao đâu, tôi ổn.”
Nếu vào ngày cá tháng tư ngày 4 tháng 1 này, em gửi tin nhắn cho anh nói rằng em nhớ anh, anh sẽ gọi điện ngay lập tức nói rằng anh yêu em.
/ Rúguǒ nǐ zài 4.1 Hào yúrén jié nèitiān fā duǎnxìn shuō nǐ xiǎng wǒ, wǒ jiù mǎshàng dǎ diànhuà shuō wǒ ài nǐ. /
Nếu em nhắn tin cho anh vào ngày cá tháng tư rằng em nhớ anh, anh sẽ gọi điện và nói yêu em ngay lập tức.