Cá thu là tên gọi chung cho một số loài cá thuộc họ Cá thu ngừ, sống ở cả vùng biển nhiệt đới và ôn đới. Đa số các loài cá thu sống xa bờ ở môi trường đại dương, nhưng có một số như Cá thu Tây Ban Nha (tiếng Anh: Spanish mackerel, tên khoa học Scomberomorus maculatus) thường xuất hiện gần bờ và có thể thấy ở các cầu và cầu tàu. Loài cá thu lớn nhất là Cá thu Vua (tên khoa học Scomberomorus cavalla) có thể dài tới 1,68 m. Các loài cá thu thường có thân dài, thon gọn (khác với cá ngừ đại dương có thân bầu), với nhiều vây nhỏ sau các vây lớn ở lưng và bụng. Nếu có vẩy, thì cũng rất nhỏ.
Cá thu rất được ưa chuộng và thường xuyên bị đánh bắt vì thịt của nó nhiều và chứa nhiều dầu; nó cũng nổi tiếng vì khả năng chiến đấu. Cá thu là loài quan trọng trong ngành ngư nghiệp công nghiệp và câu cá giải trí. Thịt cá thu dễ hỏng và nhanh chóng bị phân hủy, đặc biệt trong môi trường nhiệt đới nóng ẩm, do đó có thể gây ngộ độc nếu ăn phải cá ươn. Trừ khi được xử lý và bảo quản đúng cách, cá thu phải được chế biến ngay trong ngày. Vì lý do này, cá thu là loại cá duy nhất ở London vẫn được bán vào Chủ nhật và cũng là loại cá duy nhất cần được tẩm muối khi làm món sushi.
- Họ Cá thu ngừ
Liên kết bên ngoài
- Cá thu trong Từ điển bách khoa Việt Nam
Nhóm các loài thủy sản thương mại thiết yếu | ||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tự nhiên |
| |||||||||||||||||
Nuôi | Bộ Cá chép (Cá mè hoa, Cá chép, Cá giếc, Cá trắm cỏ, Cá mè trắng) · Cá da trơn · Tôm he nước ngọt · Trai · Sò · Cá hồi (Đại Tây Dương, hương, coho, chinook) · Cá rô phi · Tôm | |||||||||||||||||
Ngư nghiệp · Sản lượng cá thế giới · Từ điển thủy sản |