1. Chữ số là gì?
Trong toán học và tin học, chữ số là các ký hiệu số như '3' hay '7' thường thấy trong các con số phức tạp như '37'. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc biểu diễn và hiểu các giá trị số trong các hệ thống số khác nhau, bao gồm cả số nguyên và số thực.
Khái niệm 'chữ số' xuất phát từ việc sử dụng 10 ngón tay của con người, tạo ra 10 ký hiệu cơ bản trong hệ thống số. Ví dụ, từ Latin cổ 'digita' có nghĩa là 'ngón tay,' và từ này gợi ý việc sử dụng ký hiệu số. Trong trường hợp của chúng ta, hệ số thập phân bắt nguồn từ từ 'dec,' nghĩa là mười, biểu thị cơ sở 10.
Mỗi hệ thống số với cơ số cụ thể sử dụng một số lượng chữ số nhất định để biểu diễn tất cả các giá trị có thể. Ví dụ, hệ thập phân với cơ số 10 cần mười chữ số từ 0 đến 9 để biểu diễn mọi giá trị. Ngược lại, hệ nhị phân với cơ số 2 chỉ cần hai chữ số, 0 và 1, để biểu diễn tất cả các số. Các hệ thống số khác nhau có vai trò quan trọng trong toán học, tin học và nhiều lĩnh vực khác, giúp chúng ta hiểu và xử lý các giá trị số đa dạng.
2. Khái niệm số được hiểu như thế nào?
Số và chữ số, mặc dù liên quan chặt chẽ, thực ra là hai khái niệm khác biệt. Đôi khi, chúng ta có thể nhầm lẫn chữ số với số, tương tự như việc nhận diện một người qua tên của họ. Tên không phải là bản chất thật sự của người đó. Một người có thể có nhiều biệt danh, nhưng vẫn là một cá nhân duy nhất.
Số là một khái niệm trừu tượng, một thực thể toán học được dùng để đếm, đo lường và mô tả mọi thứ trong thế giới thực. Hàng nghìn năm trước, các nền văn minh cổ đại đã sử dụng số để theo dõi tài sản và thực hiện giao dịch. Ban đầu, chỉ cần số nguyên, sau đó số âm được đưa vào để thể hiện các giá trị âm, phát triển khái niệm số nguyên.
Cuối thế kỷ 16, Isaac Newton đã đóng góp quan trọng bằng cách giới thiệu các số thực liên tục, mở rộng khái niệm số hữu tỉ và số vô tỉ. Qua thời gian, việc bổ sung số ảo vào số thực đã hình thành số phức. Các nền văn minh cổ đại như Ai Cập không có số 0, nhưng sau đó, người Hindu đã giới thiệu số không, mở rộng và phát triển hệ thống số qua hàng nghìn năm.
3. Một số bài tập Toán về số và chữ số dành cho học sinh lớp 2
Bài 3: Viết các số sau đây:
a) 6 chục và 7 đơn vị: ………………
b) 4 trăm, 8 chục và 0 đơn vị: ………
Bài 4: Viết tất cả các số có hai chữ số sao cho:
a) Chữ số hàng đơn vị là 8: …………
b) Chữ số hàng chục là 8: …………
c) Chữ số hàng chục và hàng đơn vị đều giống nhau: ……
Bài 5: Viết các số 236, 880, 408 dưới dạng tổng của các trăm, chục và đơn vị: ………………………..…………
Bài 6: Sử dụng ba chữ số 2, 4, 6 để viết tất cả các số có hai chữ số: ………
…………………… Có bao nhiêu số như vậy? ……..
Bài 7: Với bốn chữ số 0, 1, 2, 3, viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau: ……..
……………………………………
Bài 8: Tìm số có hai chữ số, biết rằng nếu thêm 2 vào số đó thì kết quả nhỏ hơn 13: ………………………………………………………………………………………..
Bài 9: Xem xét số 45, số này sẽ thay đổi ra sao nếu:
a) Loại bỏ chữ số 5: ……………………………………………………………………..
b) Loại bỏ chữ số 4: ……………………………………………………………………..
Bài 10: a) Sử dụng các chữ số 4, 8 cho hàng chục và các chữ số 3, 5, 7 cho hàng đơn vị, ta có thể tạo ra bao nhiêu số có hai chữ số?....... Hãy liệt kê tất cả các số hai chữ số đó: ..........
b) Tương tự như câu a), nhưng với số có 3 chữ số và chữ số hàng trăm là 2: ………….....
Bài 11: Tìm số có hai chữ số sao cho tổng của hai chữ số là 5 và hiệu của chúng cũng là 5: …
…………………………………………………………………………………………….
Bài 12: Tìm số có một chữ số, biết rằng khi cộng thêm 2 vào số đó thì sẽ được một số có hai chữ số: ……………………………………………………………………………….
Bài 13: Tìm số có hai chữ số, biết rằng khi trừ đi 2 chục thì sẽ còn lại một số có một chữ số: ………………………………………………………………………………………..
Bài 14: a) Có bao nhiêu số có một chữ số: ……………………………………………
b) Tính số lượng các số có hai chữ số: ………………………………………………………
c) Trong khoảng từ 26 đến 167, có bao nhiêu số có hai chữ số? ………………………………………..
d) Tính số lượng các số có ba chữ số: ……………………………………………………….
Bài 15: Liệt kê tất cả các số có hai chữ số sao cho hiệu của các chữ số là:
a) Bằng 5: …………………………………………………………………………………
b) Có hiệu là 9; ………………………………………………………………………………
c) Có hiệu là 0: ………………………………………………………………………………..
Bài 16: Xem xét số 406:
a) Nếu giảm (hoặc tăng) 2 đơn vị ở chữ số hàng trăm, số đó sẽ thay đổi bao nhiêu đơn vị? …………………………………………………………………………….
b) Số đó sẽ như thế nào nếu hoán đổi vị trí giữa chữ số 0 và chữ số 6? ……………
Bài 17: Cô giáo viết một số có hai chữ số lên một mảnh giấy và đưa cho Huy. Huy đọc số là “sáu mươi tám”, rồi chuyển cho Hiếu, và Hiếu đọc là “Tám mươi chín”. Cô giáo khen cả hai bạn đều đọc đúng. Bạn có thể giải thích lý do không? Có thể tìm được những số có hai chữ số nào khác có “đặc điểm” tương tự không? …….
…………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 18: Hãy viết ra:
a) Số nhỏ nhất có hai chữ số………… b) Số lớn nhất có một chữ số……………
c) Số lớn nhất có hai chữ số…………. d) Số nhỏ nhất có ba chữ số …………….
e) Số lớn nhất có ba chữ số là gì? g) Số nhỏ nhất có một chữ số là bao nhiêu?
Bài 19: a) Hai số có hai chữ số cùng chữ số hàng chục, nếu chữ số hàng đơn vị khác nhau 5 thì hai số đó chênh lệch bao nhiêu?
b) Hai số có hai chữ số có cùng chữ số hàng đơn vị, nếu chữ số hàng chục khác nhau 5 thì hai số đó chênh lệch bao nhiêu?
Bài 20: Em hãy liệt kê tất cả các số có ba chữ số sao cho tổng của ba chữ số là:
a) Bằng 3: ..............................................................................
b) Tổng bằng 2: ………………………………………………………………………………
c) Tổng bằng 1: ………………………………………………………………………………..
Bài 21: Viết tất cả các số có hai chữ số mà tổng các chữ số của chúng là:
a) Tổng bằng 5: …………………………………………………………………………………
b) Tổng bằng 18: ………………………………………………………………………………
c) Số 1: ………………………………………………………………………………..
b) Nếu số liền sau số b là 20, hãy tìm số liền trước số b: ………………….
c) Tìm số c không có số liền trước nó, số c là số nào? …………………………….