1. Các bài toán chủ chốt trong kỳ thi Violympic Toán lớp 4 tại trường, tỉnh/TP và toàn quốc
Bài 1: Xác định cặp số bằng nhau.
Bài 2: Điền số phù hợp vào chỗ (...)
Hãy điền số phù hợp vào chỗ trống (Lưu ý: Nếu đáp án là số thập phân, hãy viết theo dạng gọn nhất và sử dụng dấu (,) để phân cách phần thập phân).
Câu 2.1: Mai mua hai gói bánh, mỗi gói giá 16.500 đồng. Mai đưa 50.000 đồng cho cô bán hàng. Cô bán hàng trả lại cho Mai...... đồng.
Câu 2.2: Một số khi nhân với 6 thì được 48. Vậy số đó là......
Câu 2.3: Số gồm 4 nghìn, 2 trăm và 3 đơn vị là......
Câu 2.4: Tìm giá trị X biết X nhân 2 nhân 3 bằng 1056.
Câu 2.5: Tính diện tích của một hình vuông có chu vi bằng với chu vi của hình chữ nhật có chiều dài 8 cm và chiều rộng ngắn hơn chiều dài 2 cm. Diện tích là..... cm².
Câu 2.6: Trong dịp Tết Trung thu, bác tổ trưởng chia 56 viên kẹo cho các bạn. Bác cho Tuấn 1/4 số kẹo, rồi cho Dũng 1/3 số kẹo còn lại. Cuối cùng bác còn lại..... viên kẹo.
Câu 2.7: Nếu ngày 6 của một tháng là thứ năm, thì ngày 25 của tháng đó là ngày thứ.......
Câu 2.8: Nếu ngày 6 của một tháng là thứ bảy, thì ngày thứ ba trong tuần thứ tư của tháng đó sẽ rơi vào ngày.....
Câu 2.9: Trong ngày hội làng, có 4 đội múa chuẩn bị cho các tiết mục văn nghệ. Nếu số người ở đội một được gấp đôi thì bằng số người ở đội ba, và nếu số người ở đội hai giảm xuống còn một nửa thì bằng số người ở đội bốn. Tổng số người ở đội một và đội bốn là 52. Vậy đội văn nghệ của làng có...... người.
Câu 2.10: Tìm số nhỏ nhất mà khi chia cho 2 còn dư 1, chia cho 3 còn dư 2, và chia cho 4 còn dư 3 là.....
Bài 3: Cuộc thi tài của Cóc vàng
Câu 3.1: Chú Tễu có 15 viên bi đất nung và chia cho mỗi bạn hai viên. Sau khi chia xong, số bạn được chia là:
a) 8 bạn và còn thừa 1 viên
b) 7 bạn và còn thừa 1 viên
c) 8 bạn
d) 7 bạn
Câu 3.2: Tìm giá trị x sao cho 8462 - x = 762.
a) x = 7700 b) x = 7600 c) x = 6700 d) x = 8700
Câu 3.3: Để chuẩn bị cho buổi biểu diễn chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam, dàn hợp xướng lớp 4A có 5 bạn nam. Số bạn nữ tham gia gấp 3 lần số bạn nam. Hỏi tổng số bạn tham gia dàn hợp xướng lớp 4A là bao nhiêu?
a) 8 b) 20 c) 24 d) 15
Câu 3.4: Điền số phù hợp vào chỗ trống: 19m 4cm = ....
a) 1940 b) 194cm c) 1904cm d) 1940cm
Câu : Sử dụng 4 chữ số lẻ 1, 3, 5, 7 để tạo tất cả các số có 4 chữ số khác nhau. Tổng số các số có thể viết được là bao nhiêu?
a) 12 số b) 24 số c) 18 số d) 30 số
Câu 3.6: Nếu hôm nay là thứ năm, thì 101 ngày nữa sẽ là thứ mấy trong tuần?
a) Thứ sáu b) Chủ nhật c) Thứ bảy d) Thứ năm
Câu 3.7: Tìm hiệu của số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau trừ đi số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số giống nhau.
a) 7654 b) 8765 c) 8876 d) 8999
Câu 3.8: Trong số các số sau đây, số nào không nằm trong dãy số: 1, 4, 7, 10, 13?
a) 2007 b) 1000 c) 1234 d) 100
Câu 3.9: Trong hòm châu báu có 10 viên kim cương đỏ, 9 viên xanh, 11 viên vàng và 4 viên trắng. Để chắc chắn có 6 viên cùng màu, bác thủy thủ Xin - bát phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên kim cương?
a) 19 viên b) 7 viên c) 6 viên d) 20 viên
ĐÁP ÁN
Bài 1: Tìm cặp số tương ứng
(1) = (15); (2) = (4); (3) = (20); (5) = (7); (6) = (13); (8) = (9); (10) = (12); (11) = (16); (14) = (19); (17) = (18)
Bài 2: Điền vào chỗ trống kết quả chính xác
Câu 2.1: 17
Câu 2.2: 8
Câu 2.3: 4203
Câu 2.4: 176
Câu 2.5: 49
Câu 2.6: 28
Câu 2.7: 3
Câu 2.8: 23
Câu 2.9: 156
Câu 2.10: 11
Bài 3: Cóc vàng thi tài
Câu 3.1: Đáp án là b
Câu 3.2: Đáp án là a
Câu 3.3: Đáp án là b
Câu 3.4: Đáp án là c
Câu : Đáp án là b
Câu 3.6: Đáp án là b
Câu 3.7: Đáp án là a
Câu 3.8: Đáp án là a
Câu 3.9: Đáp án là d
2. Các bài toán cơ bản để luyện thi Violympic
2.1. Bài tập luyện tập 1
a. Tính giá trị của biểu thức 35 × 11 + 11 × 17 + 11 = ..........
b. Tính giá trị của biểu thức 869 × 97 + 859 × 3 + 10 × 3 = ...........
e. Tính giá trị của 173 × 105 + 173 × 96 – 173 = ...........
h. Xác định x sao cho: 3789 × x : 9 = 3789 × 3 + 3789 × 7
k. Tính giá trị biểu thức 543 × 46 + 54 × 543 – 14300 = ............
m. Tính giá trị của 40 × 19 + 40 × 11 = .........
o. Điền số cần thiết vào chỗ trống: 592 × 15 + 592 × ......... = 59200.
b. Tính giá trị biểu thức 2016 × 105 – 2016 × 4 – 2016 = .......
d. Xác định x sao cho: x × 24 + x × 6 = 240
g. Tìm x sao cho: x – 167 × 15 = 167 × 185
i. Tính giá trị của biểu thức (123 × 97 – 123 × 96 – 123) × 35 = ........
ℓ. Xác định x sao cho: x × 17 – x × 8 = 405
n. Tính tổng 73 × 14 + 73 × 6 = .........
Ví dụ 3: Tính 459 chia cho 9 trừ 360 chia cho 9 = .........
Phương pháp: Tổng (hoặc hiệu) của các kết quả chia với cùng một số chia sẽ bằng kết quả chia tổng (hoặc hiệu) của các số bị chia đó với số chia. Ví dụ: 459 : 9 – 360 : 9 = (459 – 360) : 9 = 99 : 9 = 11. Phương pháp này giúp đơn giản hóa phép tính bằng cách kết hợp các phép nhân và chia để giảm bớt số lượng phép tính phức tạp.
Ví dụ 4: Xác định x khi 2250 : x + 750 : x = 8. Ta có thể viết lại thành (2250 + 750) : x = 8 → 3000 : x = 8 → x = 3000 : 8 = 375. Đây là bài toán buộc phải dùng phương pháp trên, không có phương pháp nào khác.
2.2 Bài tập tự luyện 2
a. Tính 375 : 5 cộng với 125 : 5 = .......
c. Tính 14593 : 9 trừ 9310 : 9 = ..............
e. Xác định x với điều kiện: 525 chia x cộng với 700 chia x bằng 7.
b. Tính 234 chia 9 trừ 72 chia 9 = .........
d. Tính 1435 chia 8 cộng với 3077 chia 8 = ..............
g. Tính 5423 chia 29 cộng với 783 chia 29 = ............
Ví dụ 5: Xác định x sao cho: x nhân 2 nhân 5 bằng 154 nhân 4 nhân 25.
Cách thực hiện: Khi nhân một số với nhiều thừa số liên tiếp, ta có thể nhân số đó với tích của các thừa số còn lại. Có thể thay đổi thứ tự các phép nhân để thuận tiện hơn. Phương pháp này áp dụng khi kết quả tính toán được đơn giản hơn. Học sinh cần nhớ một số tích như 2 × 5 = 10, 4 × 25 = 100, 8 × 125 = 1000 và những kết quả tương tự.
Áp dụng: x × (2 × 5) = 154 × (4 × 25) → x × 10 = 154 × 100 → x = 15400 chia 10 = 1540.
Ví dụ 6: Tính 3250 chia 2 chia 5 = .......
Cách thực hiện: Khi chia một số cho nhiều số chia liên tiếp, ta có thể chia số đó cho tích của các số chia.
Áp dụng cho ví dụ: 3250 chia 2 chia 5 = 3250 chia (2 × 5) = 325.
Ví dụ 7: Tính 69 × 2016 chia 3 × 2 chia 23 = ............
Cách thực hiện: Thay đổi thứ tự các phép nhân chia liên tiếp sao cho thuận tiện nhất.
Áp dụng cho ví dụ: 69 × 2016 chia 3 × 2 chia 23 = (69 chia 3 chia 23) × (2016 × 2) = 69 chia (3 × 23) × 4032 = 69 chia 69 × 4032 = 4032.
Ví dụ 8: Tính 1648 × 125 = ........
Cách thực hiện: Đôi khi cần tách thừa số phức tạp thành tích của nhiều thừa số đơn giản hơn trước khi áp dụng các phương pháp tính toán. Áp dụng cho ví dụ: 1648 × 125 = 8 × 206 × 125 = (8 × 125) × 206 = 1000 × 206 = 206000.
Ví dụ 9: Tính (1810 chia 35) chia (3620 chia 70) = .........
Lưu ý rằng 3620 = 1810 × 2 và 70 = 35 × 2. Do đó, 3620 chia 70 = 1810 chia 35 mà không cần tính cụ thể vì nó tương tự như phép tính đầu tiên. Hai phép tính giống nhau sẽ cho kết quả bằng nhau và tỷ số của chúng sẽ là 1. Vậy (1810 chia 35) chia (3620 chia 70) = (1810 chia 35) chia (1810 chia 35) = 1.