Chứng chỉ tiếng Anh là một trong những yêu cầu cơ bản và quan trọng trong việc tuyển dụng, xét tốt nghiệp hay đầu vào, đầu ra đối với chương trình học,… Tuy nhiên, hiện nay cũng có rất nhiều loại chứng chỉ với những mục đích khác nhau, đòi hỏi người học phải tìm hiểu kỹ thông tin trước khi thi. Trong bài viết này, tác giả sẽ tổng hợp và cung cấp đầy đủ các thông tin cơ bản về những loại chứng chỉ tiếng Anh phổ biến trong nước và quốc tế.
Key takeaways |
---|
Các chứng chỉ tiếng Anh được công nhận trong nước và quốc tế:
|
Bằng cấp tiếng Anh VSTEP
Tổng quan
VSTEP (Vietnamese Standardized Test of English Proficiency) là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng tại Việt Nam (tương đương với trình độ A1, A2, B1, B2, C1, C2). Kì thi được xây dựng nhằm trở thành công cụ đánh giá năng lực tiếng Anh từ bậc 3 – 5 cho đối tượng sau THPT, sử dụng trong phạm vi toàn quốc và hướng tới được quốc tế công nhận.
Chứng chỉ VSTEP có thời hạn 2 năm và do các trường ủy quyền của Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp. Các điểm thi sẽ công bố kết quả sau 2 tuần và cấp chứng chỉ sau 1 tháng kể từ ngày thi. Danh sách các trường được Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp phép tổ chức thi VSTEP bao gồm:
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Trường Đại học Hà Nội
Đại học Thái Nguyên
Đại học Sài Gòn
Đại học Trà Vinh
Đại học Trà Vinh
Đại học Văn Lang
Đại học Vinh
Lệ phí dự thi VSTEP dao động từ 1.500.000 đồng tới 1.800.000 đồng tùy thuộc vào trường tổ chức thi.
Cấu trúc bài thi
Kì thi VSTEP sẽ đánh giá 4 kĩ năng của thí sinh: Nghe, Nói, Đọc, Viết.
Nghe VSTEP: 35 câu hỏi - 40 phút (bao gồm 7 phút tô đáp án):
Đọc VSTEP: 40 câu hỏi - 60 phút
Viết VSTEP: 2 bài viết - 60 phút
Nói VSTEP: 3 phần - 12 phút
Thang điểm của bài thi
Bài thi VSTEP được chấm theo thang điểm 10 (làm tròn đến 0,5). Điểm của thí sinh sẽ được dùng để quy ra những bậc tương ứng:
Điểm bài thi | Bậc | Quy đổi chứng chỉ |
---|---|---|
Dưới 4.0 | Không xét | Không quy đổi |
4.0 - 5.5 | 3 | B1 |
6.0 - 8.0 | 4 | B2 |
8.5 - 10 | 5 | C1 |
Chứng chỉ TOEIC
Tổng quan
TOEIC (Test of English for International Communication) là chứng chỉ tiếng Anh quốc tế về giao tiếp dành cho người đi làm không phải người sử dụng tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ. Kỳ thi này được biên soạn dựa trên TOEFL, đã được kiểm chứng và công nhận ở hầu hết các quốc qua trên thế giới. Đây là một trong các loại chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được sử dụng rộng rãi, phổ biến với format đề dễ, tuy nhiên không phải bằng tiếng Anh có giá trị nhất.
Bài thi TOEIC có 3 hình thức, bao gồm:
TOEIC Listening & Reading
TOEIC Speaking & Writing
TOEIC Bridge
Bằng TOEIC có giá trị 2 năm kể từ ngày cấp.
IIG là đơn vị duy nhất được quyền tổ chức và cấp chứng chỉ TOEIC tại Việt Nam. Lệ phí thi TOEIC đối với người đi làm là 1.390.000 đồng và đối với sinh viên và học sinh: 1.100.000 đồng
Cấu trúc đề thi
Bài thi TOEIC Listening & Reading:
TOEIC Listening: 100 câu - 45 phút
TOEIC Reading: 100 câu - 75 phút
Bài thi TOEIC Speaking & Writing:
TOEIC Speaking: 11 câu hỏi - 20 phút
TOEIC Writing: 8 câu hỏi - 60 phút
Phương pháp đánh giá bài thi
Thang điểm quy đổi TOEIC Listening
Số câu đúng | Điểm Nghe | Số câu đúng | Điểm Nghe | Số câu đúng | Điểm Nghe | Số câu đúng | Điểm Nghe |
---|---|---|---|---|---|---|---|
0 | 5 | 25 | 120 | 50 | 260 | 75 | 385 |
1 | 15 | 26 | 140 | 51 | 265 | 76 | 395 |
2 | 20 | 27 | 145 | 52 | 270 | 77 | 400 |
3 | 25 | 28 | 150 | 53 | 275 | 78 | 405 |
4 | 30 | 29 | 155 | 54 | 280 | 79 | 410 |
5 | 35 | 30 | 160 | 55 | 285 | 80 | 415 |
6 | 40 | 31 | 165 | 56 | 290 | 81 | 420 |
7 | 45 | 32 | 170 | 57 | 295 | 82 | 425 |
8 | 50 | 33 | 175 | 58 | 300 | 83 | 430 |
9 | 55 | 34 | 180 | 59 | 305 | 84 | 435 |
10 | 60 | 35 | 185 | 60 | 310 | 85 | 440 |
11 | 65 | 36 | 190 | 61 | 315 | 86 | 445 |
12 | 70 | 37 | 195 | 62 | 320 | 87 | 450 |
13 | 75 | 38 | 200 | 63 | 325 | 88 | 455 |
14 | 80 | 39 | 205 | 64 | 330 | 89 |
460 |
15 | 85 | 40 | 210 | 65 | 335 | 90 | 465 |
16 | 90 | 41 | 215 | 66 | 340 | 91 | 470 |
17 | 95 | 42 | 220 | 67 | 345 | 92 | 475 |
18 | 100 | 43 | 225 | 68 | 350 | 93 | 480 |
19 | 105 | 44 | 230 | 69 | 355 | 94 | 485 |
20 | 110 | 45 | 235 | 70 | 360 | 95 | 490 |
21 | 115 | 46 | 240 | 71 | 365 | 96 | 495 |
22 | 120 | 47 | 245 | 72 | 370 | 97 | 495 |
23 | 125 | 48 | 250 | 73 | 375 | 98 | 495 |
24 | 130 | 49 | 255 | 74 | 380 | 99 | 495 |
100 | 495 |
Thang điểm quy đổi TOEIC Reading
Số câu đúng | Điểm Đọc | Số câu đúng | Điểm Đọc | Số câu đúng | Điểm Đọc | Số câu đúng | Điểm Đọc |
---|---|---|---|---|---|---|---|
0 | 5 | 25 | 135 | 50 | 245 | 75 | 370 |
1 | 5 | 26 | 125 | 51 | 250 | 76 | 375 |
2 | 5 | 27 | 130 | 52 | 255 | 77 | 380 |
3 | 10 | 28 | 135 | 53 | 260 | 78 | 385 |
4 | 15 | 29 | 140 | 54 | 265 | 79 | 390 |
5 | 20 | 30 | 145 | 55 | 270 | 80 | 395 |
6 | 25 | 31 | 150 | 56 | 275 | 81 | 400 |
7 | 30 | 32 | 155 | 57 | 280 | 82 | 405 |
8 | 35 | 33 | 160 | 58 | 285 | 83 | 410 |
9 | 40 | 34 | 165 | 59 | 290 | 84 | 415 |
10 | 45 | 35 | 170 | 60 | 295 | 85 | 420 |
11 | 50 | 36 | 175 | 61 | 300 | 86 | 425 |
12 | 55 | 37 | 180 | 62 | 305 | 87 | 430 |
13 | 60 | 38 | 185 | 63 | 310 | 88 | 435 |
14 | 65 | 39 | 190 | 64 | 315 | 89 | 440 |
15 | 70 | 40 | 195 | 65 | 320 | 90 | 445 |
16 | 75 | 41 | 200 | 66 | 325 | 91 | 450 |
17 | 80 | 42 | 205 | 67 | 330 | 92 | 455 |
18 | 85 | 43 | 210 | 68 | 335 | 93 | 460 |
19 | 90 | 44 | 215 | 69 | 340 | 94 | 465 |
20 | 95 | 45 | 220 | 70 | 345 | 95 | 470 |
21 | 100 | 46 | 225 | 71 | 350 | 96 | 475 |
22 | 105 | 47 | 230 | 72 | 355 | 97 | 480 |
23 | 110 | 48 | 235 | 73 | 360 | 98 | 485 |
24 | 115 | 49 | 240 | 74 | 365 | 99 | 490 |
100 | 495 |
Thang điểm quy đổi TOEIC Speaking & Writing
Cấp độ | Phần thi | |
---|---|---|
Speaking | Writing | |
1 | 0 - 30 | 0 - 30 |
2 | 40 - 50 | 40 |
3 | 60 - 70 | 40 - 60 |
4 | 80 - 100 | 70 - 80 |
5 | 110 - 120 | 90 - 100 |
6 | 130 - 150 | 110 - 130 |
7 | 160 - 180 | 140 - 160 |
8 | 190 - 200 | 170 - 190 |
9 | 200 |
Bằng chứng TOEFL
Tổng quan tổng quan
TOEFL (Test of English as a Foreign Language) là hệ thống bài kiểm tra năng lực Tiếng Anh do Viện Khảo Thí Giáo Dục Hoa Kỳ - ETS (Educational testing service) tổ chức, sử dụng cho việc đi du học, học đại học và cao học.
Hiện nay, TOEFL có các dạng đề thi như:
TOEFL Primary (dành cho học sinh tiểu học)
TOEFL Junior (dành cho học sinh THCS)
TOEFL iBT (dành cho học sinh THPT, sinh viên đại học)
TOEFL ITP
TOEFL Essential (mới ra mắt vào năm 2021)
Bằng TOEFL có thời hạn là 2 năm. Lệ phí dự thi TOEFL tại Việt Nam là 3.980.000 đồng.
Cấu trúc của đề thi
Bài thi TOEFL đánh giá 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết của thí sinh. Cụ thể:
TOEFL Listening: 28 - 29 câu hỏi trong 41 - 57 phút
TOEFL Reading: 30 - 40 câu hỏi trong 52 - 72 phút
TOEFL Writing: 2 câu hỏi trong 50 phút
TOEFL Speaking: 4 câu hỏi trong 17 phút
Thang điểm của bài kiểm tra
Kỹ năng Reading
Trình độ cao (Advanced level): 24-30
Trình độ trung cấp cao (High-Intermediate): 18-23
Trình độ trung cấp thấp (Low-Intermediate): 4-17
Trình độ dưới trung cấp thấp (below Low-Intermediate): 0-3
Kỹ năng Listening
Trình độ cao (Advanced level): 22-30
Trình độ trung cấp cao (High-Intermediate): 17-21
Trình độ trung cấp thấp (Low-Intermediate): 9-16
Trình độ dưới trung cấp thấp (below Low-Intermediate): 0-8
Kỹ năng Speaking
Trình độ cao (Advanced level): 25-30
Trình độ trung cấp cao (High-Intermediate): 20-24
Trình độ trung cấp thấp (Low-Intermediate): 16-19
Trình độ căn bản (Basic): 10-15
Trình độ dưới căn bản (below basic): 0-9
Kỹ năng Writing
Trình độ cao (Advanced level): 24-30
Trình độ trung cấp cao (High-Intermediate): 17-23
Trình độ trung cấp thấp (Low-Intermediate): 13-16
Trình độ căn bản (Basic): 7-12
Trình độ dưới căn bản (below basic): 0-6
Bằng chứng IELTS
Tổng quan tổng quan
IELTS (International English Language Testing System) là hệ thống kiểm tra mức độ thông thạo ngôn ngữ tiếng Anh phổ biến nhất trên thế giới, được chấp nhận cho mục đích làm việc, học tập và di trú. Bài thi IELTS được thiết kế để đánh giá khả năng ngôn ngữ của mọi người muốn học tập hoặc làm việc tại nơi mà tiếng Anh là ngôn ngữ giao tiếp.
Bài thi IELTS có 2 hình thức:
IELTS Academic (học thuật)
IELTS General Training (Đào tạo chung)
Kết quả bài thi IELTS (TRF-Test Report Form) sẽ có hiệu lực trong vòng 2 năm.
Hiện nay, lệ phí thi IELTS là 4.750.000 (áp dụng cho cả thi trên máy lẫn thi trên giấy).
Cấu trúc của đề thi
Bài thi IELTS đánh giá toàn diện 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết của thí sinh, cụ thể:
IELTS Listening: 40 câu hỏi - 30 phút
IELTS Reading: 40 câu hỏi - 60 phút
IELTS Writing: 2 phần - 60 phút
IELTS Speaking: 3 phần - 15 phút
Thang điểm của bài kiểm tra
Cách tính điểm thi IELTS Listening & ReadingĐối với phần thi IELTS Writing và Speaking, giám khảo sẽ dựa vào bảng mô tả chi tiết thang điểm 1 – 9 để chấm.
Hệ thống bằng chứng tiếng Anh của Cambridge ESO
Có hai kì thi cấp chứng chỉ ESOL, cụ thể:
YLE (Young Learners English Test) - Kỳ thi cấp chứng chỉ tiếng Anh thiếu nhi. Đây là các bài thi đánh giá năng lực gồm các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết ở ở tình huống cụ thể. YLE được chia thành 3 cấp độ:
- Starter: cho khối lớp 1 và lớp 2.
- Movers: cho khối lớp 3 và 4 với các trình độ khó tương đương cấp độ A1 của CEFR.
- Flyers: cho khối lớp 5 và độ khó tương đương cấp độ A2 của CEFR
Tiếng Anh tổng quát: Kỳ thi tiếng Anh tổng quát dành cho đối tượng học sinh, sinh viên và người trưởng thành với 5 cấp độ, cụ thể:
- Chứng chỉ KET (Key English Test): Độ khó tương đương từ A2 của Châu Âu. Ở mức độ này thí sinh hiểu cũng như giao tiếp tốt tình hướng cơ bản trong cuộc sống.
- Chứng chỉ PET (Preliminary English Test): Chứng chỉ này áp dụng cho các thí sinh có trình độ sơ cấp, trung cấp và tương đương B1 Châu Âu. Yêu cầu của trình độ này là thí sinh cần giao tiếp bằng văn nói, viết hằng này một cách tốt hơn Ket.
- Chứng chỉ FCE (First Certificate in English): Chứng chỉ này tương đương cấp độ B2 Châu Âu. Để đạt được chứng chỉ này trình độ ngoại ngữ của thí sinh ở mức khá và có khả năng giao tiếp dễ dàng các tình huống, chủ đề khác nhau trong học tập về công việc.
- Chứng chỉ CAE (Certificate in Advanced English): Trình độ này tương đương C1 của Châu Âu. Ở mức độ này thí sinh có thể giao tiếp được ở hầu hết các lĩnh vực kể cả chuyên mô
- Chứng chỉ CPE (Certificate of Proficiency in English): Đây là mức độ tiếng Anh cao nhất, tương đương với C2 Châu Âu. Ở mức độ này thí sinh hoàn toàn giao tiếp tự tin, thuần thục trong tất cả các lĩnh vực đời sống, thậm chí được so sánh với người bản xứ.
Khác với các chứng chỉ ngoại ngữ, bằng FCE có giá trị vĩnh viễn. Lệ phí thi sẽ tùy thuộc vào từng cấp độ:
Cấp độ | Lệ phí |
---|---|
Starters | 860.000 đồng |
Movers | 920.000 đồng |
Flyers | 980.000 đồng |
KET | 1.170.000 đồng |
PET | 1.190.000 đồng |
FCE | 1.780.000 đồng |
Bằng chứng SAT
Tổng quan tổng quan
SAT (Scholastic Aptitude Test) là kỳ thi tiêu chuẩn cho việc đăng ký học tại Đại học Hoa Kỳ, được cấp bởi tổ chức phi lợi nhuận College Board, phát triển bởi tổ chức EST (Educational Testing Service). Đây là chứng chỉ bắt buộc dành cho sinh viên Mỹ và sinh viên quốc tế có nhu cầu học tại các trường Đại học tại quốc gia này.
Bài thi SAT bao gồm:
SAT I (Reasoning Test)
SAT II (Subject Tests)
Lệ phí thi SAT là 52 USD (1.200.000 đồng) và bằng chứng SAT có hiệu lực trong vòng 5 năm.
Cấu trúc của bài thi
Bài thi SAT I bao gồm 3 phần chính: Đọc – Viết và Toán. Thí sinh không cần phải làm phần viết luận Essay:
SAT đọc hiểu: 52 câu hỏi - 65 phút
SAT Writing & Language: 44 câu hỏi - 35 phút
SAT Toán: 58 câu hỏi - 80 phút
SAT Luận viết: 1 bài - 50 câu hỏi
Thang điểm của bài kiểm tra
Mức điểm | Chi tiết điểm thi | Tổng điểm |
---|---|---|
Top Scores | Đọc & Viết: ≥ 660 Toán: ≥ 680 | >1340 |
Competitive Scores | Đọc & Viết: 590 – 650 Toán: 610 – 670 | 1200 – 1320 |
Good enough Scores | Đọc & Viết: 510 – 580 Toán: 520 – 600 | 1030 – 1180 |
Below average Scores | Đọc & Viết: ≤ 500 Toán: ≤ 510 | ≤1010 |