Key takeaways |
---|
|
Giới thiệu về dạng câu hỏi Multiple Choice trong IELTS Reading
Ví dụ:
What is the writer suggesting about computer-produced works in the first paragraph?
A. People’s acceptance of them can vary considerably.
B. A great deal of progress has already been attained in this field.
C.They have had more success in some artistic genres than in others.
D. The advances are not as significant as the public believes them to be.
Từ “suggesting” ngụ ý rằng người đọc phải tìm ra ý kiến cá nhân của tác giả về “computer-produced works” dựa trên những chi tiết trong đoạn văn thứ nhất. Lưu ý rằng hầu hết thông tin trong bài đọc số 3 đề là quan điểm, ý kiến của người viết, do đó người đọc không cần tìm các từ “writer” hay “suggesting” mà nên ngầm hiểu rằng các chi tiết trong bài đều là gợi ý của tác giả.
Các dạng bài Multiple Choice
Hoàn chỉnh câu
Trả lời câu hỏi
Ví dụ: CAM10 - Reading Test 3
Choose the correct letter A, B, C or D. 32 According to the writer, there are difficulties explaining how the Lapita accomplished their journeys because ____.
33 According to the sixth paragraph, what was extraordinary about the Lapita?
|
Các bước để thực hiện dạng bài Multiple Choice trong IELTS Reading
Bước 1: Đọc câu hỏi trước (không cần đọc các phương án trả lời), sau đó nhận diện các từ khóa quan trọng trong câu hỏi
Ví dụ: CAM10 - Reading Test 3
According to the writer, there are difficulties explaining how the Lapita accomplished their journeys because:
Keyword: “difficulties - explaining - the Lapita - journeys - because”
Đại ý: Những khó khăn gặp phải khi giải thích việc “Lapita hoàn thành chuyến đi như thế nào?”
Bước 2: Duyệt qua đoạn văn (bài đọc) và xác định vị trí của thông tin liên quan trong đoạn văn, dựa trên các từ khóa đã xác định ở bước trước
Lưu ý: Thông thường các từ khóa trong câu hỏi và trả lời sẽ được paraphrase lại trong bài đọc, nên thí sinh cần để ý đến các từ đồng nghĩa giữa bài đọc và các lựa chọn của câu hỏi khi so sánh. Nếu trong đoạn văn có các keywords giống hệt trong đáp án (mà không hề paraphrase lại) thì thí sinh cần đề phòng đó có thể là bẫy của giám khảo.
There is one stubborn question for which archaeology has yet to provide any answers: how did the Lapita accomplish the ancient equivalent of a moon landing, many times over? No-one has found one of their canoes or any rigging, which could reveal how the canoes were sailed. Nor do the oral histories and traditions of later Polynesians offer any insights, for they turn into myths long before they reach as far back in time as the Lapita.
Keywords liên quan câu hỏi: “how did the Lapita accomplish - a moon landing?”
Keywords chủ đạo: “question - has yet - answers: how did the Lapita accomplish - a moon landing? - No-one - found - their canoes. Nor - histories and traditions - offer any insights - they turn into myths long”
Đại ý tổng quan: Có 1 câu hỏi mà chưa có câu trả lời đó là: Lapita hoàn thành cuộc đổ bộ lên mặt trăng như thế nào. Không ai tìm thấy cano của họ. Lịch sử cũng không cung cấp bất cứ thông tin gì. Họ đã biến thành huyền thoại từ rất lâu”
=> Note lại: "Điều này có nghĩa là trong giai đoạn này, tất cả các thông tin liên quan đến thành tích của họ đều không có để xác minh hay giải thích.”
Bước 3: Sau khi xác định được vị trí thông tin, thí sinh cần đọc kỹ đoạn đó & so sánh với các lựa chọn của câu hỏi
A. the canoes that have been discovered offer relatively few clues.
=> Đại ý: Chiếc ca nô mà đã được phát hiện thì cung cấp ít manh mối.
B. archaeologists have shown limited interest in this area of research
=> Đại ý: Các nhà khảo cổ học ít quan tâm đến lĩnh vực nghiên cứu này
C. little information relating to this period can be relied upon for accuracy.
=> Đại ý: Rất ít thông tin liên quan tới giai đoạn này để xác thực độ chính xác.
D. technological advances have altered the way such achievements are viewed.
=> Đại ý: Những tiến bộ công nghệ đã thay đổi cách nhìn nhận những thành tựu đó.
Đáp án đúng sẽ trùng nhiều thông tin với đoạn văn nhất => Vậy đáp án chứa thông tin khớp nhất với đoạn văn là câu C |
---|
Các sai lầm thường gặp và cách khắc phục trong loại dạng bài Multiple Choice
Đọc đoạn văn trước khi đọc câu hỏi
Khi không nắm được đề bài đang hỏi nội dung gì, thì việc đọc đoạn văn trước có thể khiến cho thí sinh cảm thấy mông lung và không được hiểu mình đang tìm kiếm điều gì trong đoạn văn. Khi đó, thí sinh có thể phải đọc lại đoạn văn lần thứ hai để xác định được ví trị thông tin mà câu hỏi đang đề cập tới. Điều này sẽ gây lãng phí thời gian và thí sinh có thể sẽ không hoàn thành hết câu hỏi trong thời gian nhất định.
=> Khắc phục: Thí sinh nên gạch chân keyword ở câu hỏi và đáp án cho sẵn trước để dựa vào đó xác định vị trí thông tin câu hỏi trong bài đọc. Nếu làm được điều này, thí sinh sẽ biết mình đang tìm gì khi đọc văn bản, điều này sẽ giúp họ tiết kiệm nhiều thời gian.
Trả lời khi vừa đọc nửa đầu câu
=> Khắc phục: Thí sinh nên đọc kỹ và lưu ý các bẫy trong trường hợp này. Thông thường, mặc dù phần đầu của câu trùng với keywords của câu hỏi, tuy nhiên những từ như ‘However,‘ But ‘, ‘Nevertheless’, v.v. sẽ thay đổi hoàn toàn ý nghĩa của toàn bộ câu. Vì thế, thí sinh cần lưu ý các từ nối mang ý nghĩa tương phản trong dạng bài này.
Ngoài ra, thí sinh cũng nên lưu ý các qualifying words (các từ chỉ định tính) như every, some, first, most, a few. Chúng chỉ là những từ nhỏ nhưng chúng có thể thay đổi hoàn toàn ý nghĩa của một câu.
Ví dụ: CAM14 - Reading Test 4
Most of the research analyzed by Rochman and her colleagues was badly designed.
Every research analyzed by Rochman and her colleagues was badly designed.
Cẩn thận với các từ có nghĩa tương đồng
Tất cả các đáp án cho trước đều có khả năng chứa ít nhất một từ đồng nghĩa hoặc từ khóa trùng với đoạn văn đã cho. Chúng được tạo ra để gây nhầm lẫn cho thí sinh. Nếu đoạn văn không được đọc kỹ, thí sinh sẽ chọn những điều làm phân tâm này làm câu trả lời và bị mất điểm.
=> Khắc phục: Sau khi xác định được vị trí thông tin trong đoạn văn chứa nội dung câu hỏi, thí sinh nên chỉ ra điểm khác nhau giữa các đáp án đã cho trước để có thể loại bỏ được những đáp án không liên quan và việc chọn đáp án sẽ rõ ràng hơn.
Những điều cần chú ý khi thực hiện loại dạng bài Multiple Choice trong IELTS Reading
Đọc kỹ hướng dẫn, xem đề bài yêu cầu chọn một hay nhiều câu trả lời đúng từ các lựa chọn đã cho trước.
Các câu hỏi trong dạng Multiple Choice sẽ theo thứ tự trong đoạn. Tức là khi thí sinh tìm thấy câu trả lời số 1 nằm trong đoạn 1, vậy thì câu trả lời số 2 sẽ nằm phía sau đó. Biết được điều này sẽ giúp thí sinh dễ dàng xác định được vị trí các câu trả lời hơn. (Lưu ý: Tuy nhiên điều này không đúng đối với tất cả các dạng câu hỏi khác).
Đừng bỏ trống bất cứ câu hỏi nào. Nếu trong trường hợp không thể đưa ra quyết định câu trả lời nào là đúng, thì thí sinh hãy đoán hoặc suy luận bằng phương pháp loại trừ. Khi đó thí sinh sẽ có ít nhất 1 cơ hội để có khả năng là đoán đúng và đạt điểm. Ngược lại, nếu thí sinh bỏ trống câu hỏi, thì sẽ tự động mất điểm câu hỏi đó.
Rèn luyện
Bài mẫu
CRANBERRIES
A. Cranberries are native to North America and have never become widely naturalized to other parts of the world. In fact, over 80% of all cranberries grown worldwide are grown in the U.S. and Canada. (And roughly twice as many cranberries are grown in the U.S. compared to Canada.) For U.S. consumers, cranberries are an indigenous food that has unique ties to this region of the world. Among our WHFoods, cranberries are most closely related to blueberries. Both of these berries belong to the Ericaceae family of plants, as well as to the Vaccinium genus. When you compare the phytonutrient richness of these two berries, you will also find a good bit of overlap. But we think it is safe to say that cranberries are unique in many ways, and one of these ways involves the manner in which they grow.
B. As a food native to North America, cranberries have traditionally been enjoyed by many native peoples throughout what is now the United States and Canada. Cranberries were originally given different names in various tribal languages, including the name "ibimi"— which meant bitter/sour berries—in Wampanoag and Lenni Lenape. The name "cranberry" came from much later observations by European colonizers of North America that the flowers of cranberry plants were shaped like the head and neck of sandhill cranes, which lead to the term "craneberry." The word "craneberry" was eventually shortened to "cranberry."
C. As the world's largest single producer of cranberries, the United States has a welldocumented history of cranberry production. The key cranberry-producing states of Wisconsin (by far the largest producer) and Massachusetts (easily landing in second place) combined in 2016 to produce over 8 million barrels of cranberries. Approximately 1 million additional barrels were produced by the states of New Jersey, Oregon, and Washington. Cranberry production in the U.S. has a rich family history and a high degree of continuity in comparison to many other areas of agricultural production. For example, cranberry marshes developed in the late 1800's and early 1900's around Manitowish Waters and Eagle River in Wisconsin remain productive to this day. In addition, some of the cranberry vines that currently produce cranberries are more than 200 years in age. On a worldwide basis, no country comes so close to producing the number of cranberries as the United States, with the possible exception of Canada. In 2014, about 840 million pounds of cranberries were produced in the U.S., and about 388 million pounds were produced in Canada. Chile produced about 180 million pounds and a handful of other countries produced 10% or less of this Chilean amount. These additional countries included Belarus, Azerbaijan, Latvia, and Romania.
Questions 1-3
Choose the correct letter, A, B, C or D.
1. Cranberries and blueberries are similar because
A. They have vibrant red color due to presence of anthocyanins and proanthocyanidins
B. Their richness in phytonutrients is similar to each other
C. They are similarly popular as plants in Ericaceae family
D. They both have over two dozen health-supportive phytonutrients
2. The meaning of the word cranberry can most likely stem from:
A. A word in tribal languages meaning bitterness or sourness.
B. The shape of its flower that is similar to body parts of a particular species of cranes.
C. The similar shape between the neck of sandhill cranes and the cranberry fruits.
D. The colonizers from North America that found this fruit on their colony in Europe
3. What is true about the cranberry production in the US?
A. Massachusetts produced most cranberries, followed by other states such as Wisconsin or New Jersey.
B. New Jersey, Oregon, and Washington combined were able to produce 1 million barrels of cranberries more than Wisconsin and Massachusetts.
C. Many centuries-old cranberry trees in the US are said to be still able to produce fruits.
D. The productivity of cranberries developed around Manitowish Waters and Eagle River in Wisconsin is growing over the period of 200 year
Giải thích chi tiết
Bài 1
Bước 1:
Keywords: “Cranberries - blueberries - similar”
Đại ý: Cranberries và blueberries giống nhau vì:
Bước 2:
Đoạn A: “ Among our WHFoods, cranberries are most closely related to blueberries. Both of these berries belong to the Ericaceae family of plants, as well as to the Vaccinium genus. When you compare the phytonutrient richness of these two berries, you will also find a good bit of overlap”.
Bước 3:
Đáp án B: “ richness - phytonutrients - similar”
Đại ý: Cranberries và blueberries giống nhau vì có hàm lượng phytonutrient giống nhau.
So sánh: Thông tin trong đoạn văn có “ a bit of overlap” (sự chồng chéo, giống nhau) = similar => Đáp án B đúng.
Đáp án A: “have red color - presence - anthocyanins & proanthocyanidins”
Đại ý: Cùng màu đó do cùng có chất anthocyanins & proanthocyanidins
Phân tích: Sự xuất hiện của anthocyanis và proanthocyanidins đều chỉ được đề cập liên quan đến cranberries, hoàn toàn không liên quan đến blueberries.
Đáp án C: “similarly popular - Ericaceae family”
Đại ý: Cùng độ phổ biến trong giống loài Ericaceae”
Phân tích: Blueberries được biết đến nhiều hơn so với Cranberries.
Đáp án D: “two dozen health-supportive phytonutrients”
Phân tích: Là đặc điểm thuộc về cranberries, không liên quan đến blueberries.
Bài 2
Bước 1:
Keywords: “meaning - word cranberry - stem from”
Đại ý: Tên “cranberry” bắt nguồn từ đâu:
Stem from: bắt nguồn
Bước 2:
Đoạn B: “The name "cranberry" came from much later observations by European colonizers of North America that the flowers of cranberry plants were shaped like the head and neck of sandhill cranes, which lead to the term "craneberry."
Bước 3:
Đáp án B: “shape - its flower - similar - body parts of a - species of cranes”
Đại ý: hoa của cranberry, có hình dáng giống một số bộ phận của loài crane.
So sánh: Tên “cranberry” bắt nguồn từ việc quan sát hoa của cranberry, có hình dáng đầu và cổ của “sandhill crane” – cần cẩu cát. => Đáp án B đúng.
Đáp án A: “word - tribal languages - bitterness or sourness.”
Đại ý: Tên Cranberries xuất phát từ trong ngôn ngữ bộ lạc có nghĩa là đắng hoặc chua.
Phân tích: Cranberries không xuất phát từ một từ trong tiếng bộ lạc. Mà loài cây này được gọi bằng nhiều tên khác nhau theo nhiều bộ lạc. Trong đó có “ibimi” mang nghĩa đắng/chua.
Đáp án C: “similar shape between the neck of sandhill cranes and the cranberry fruits.”
Đại ý: Hình dạng tương tự giữa cổ của sếu cát và quả nam việt quất.
Phân tích: Không có thông tin liên quan đến quả của cranberries.
Đáp án D: “ colonizers - North America - found this - on - colony in Europe”
Đại ý: Những người thuộc địa từ Bắc Mỹ đã tìm thấy loại trái cây này trên thuộc địa của họ ở Châu Âu.
Phân tích: Thông tin về conolizers hoàn toàn không liên quan đến tên gọi của hoài cây này.
Bài 3
Bước 1
Keywords: “What - true - cranberry production - US”
Đại ý: Điều gì là đúng về sản xuất nam việt quất ở Mỹ?
Bước 2:
Đoạn D: “For example, cranberry marshes developed in the late 1800's and early 1900's around Manitowish Waters and Eagle River in Wisconsin remain productive to this day. In addition, some of the cranberry vines that currently produce cranberries are more than 200 years in age.”
Bước 3:
Đáp án C: “ centuries-old cranberry trees - US - still able to produce fruits”
Đại ý: nhiều cây nam việt quất cổ thụ hàng tram năm tuổi ở Mỹ vẫn có khả năng ra quả.
So sánh: Thông tin trong câu hỏi và trong bài đọc đều đề cập về cây cổ thụ có thể ra quả. => Đáp án C đúng
Đáp án A: “Massachusetts produced most - followed - Wisconsin or New Jersey.”
Đại ý: Massachusetts sản xuất nhiều nhất, tiếp theo là Wisconsin hoặc New Jersey.”
Phân tích: Mệnh đề sai, vì Massachusetts không phải là bang sản xuất nhiều cranberries nhất, mà chính là Wisconsin.
Đáp án B: “ New Jersey, Oregon, and Washington combined - produce 1 million- cranberries more than Wisconsin and Massachusetts.”
Đại phương: New Jersey, Oregon và Washington tổng cộng sản xuất 1 triệu thùng nhiều hơn Wisconsin và Massachusetts.
Phân tích: Phát biểu không chính xác vì tổng lượng của New Jersey, Oregon và Washington là 1 triệu thùng cranberries, trong khi tổng lượng của Wisconsin và Massachusetts là 8 triệu.
Đáp án D:
Đại phương: Năng suất của việt quất ở Manitowish Waters và Eagle River, Wisconsin, đang tăng trong suốt 200 năm qua.
Giải thích: Đoạn văn không đề cập đến việc sản lượng cranberries ở Manitowish Waters và Eagle River tăng qua 200 năm. Tác giả chỉ nói rằng “cranberry marshes” – các khu vực sản xuất cranberries đã được phát triển từ những năm 1800 và 1900 vẫn duy trì mức năng suất, không có sự gia tăng về sản lượng.