Key takeaways |
---|
|
Tổng quan về kỳ thi IELTS Listening
Phần 1 thông thường sẽ là cuộc trò chuyện giữa 2 người xoay quanh các chủ đề trong cuộc sống hàng ngày. (ví dụ: một cuộc trò chuyện để đăng kí khóa học hoặc mua vé máy bay)
Phần 2 sẽ vẫn mang nội dung về cuộc sống hằng ngày nhưng có thể hình thức sẽ linh hoạt giữa cuộc đối thoại của 2 người hoặc là độc thoại. (ví dụ: một cuộc nói chuyện liên quan đến một cuộc họp hoặc một người đang hướng dẫn đi đến địa điểm nơi du lịch)
Phần 3 sẽ là một cuộc hội thoại từ 2-3 người về một chủ đề liên quan và thường sẽ có sự tranh luận. (ví dụ: 2 bạn học sinh bàn bạc về cách triển khai bài thuyết trình sắp tới)
Phần 4 sẽ là một bài giảng độc thoại của một giảng viên hoặc một chuyên gia về một vấn đề học thuật. (ví dụ: một bài giảng về sự di cư của các loài chim)
Tại sao lại cần nhận biết các ý kiến trong phần thi Listening
Do đó, việc nắm bắt các ý kiến của người nói để trả lời các câu hỏi liên quan sẽ là một nhiệm vụ quan trọng của thí sinh khi trả lời các câu hỏi trong phần thi này.
Các biểu hiện của sự đồng ý/ tán thành
Cách diễn đạt | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
No doubt about it | Không còn nghi ngờ gì nữa | He cheated on his fiance, no doubt about it. |
You read my mind. | Bạn đọc được suy nghĩ của tôi | How did you know I wanted this dress? You must have read my mind. |
We are of one mind | Chúng ta cùng chung suy nghĩ | We are of one mind about this matter. |
I go along with sth | Tôi thuận theo cái đó | I go along with Tom’s decision about leaving town. |
I couldn’t agree more | Tôi không thể đồng ý hơn | Do you think we should do more unpaid work for the community? - I couldn’t agree more. |
I Absolutely/entirely/definitely agree. | Tôi hoàn toàn đồng ý | I definitely agree with promoting this advertisement on social networking sites. |
Definitely/ Exactly/ Absolutely/ Precisely! Of course! | Chắc chắn rồi Đương nhiên rồi | Do you want to come over? - Absolutely! |
I hold no objection. | Tôi không có bất kì sự phản đối nào. | Are there any disagreements about this term? - I hold no objection. |
I was just going to say that. | Tôi cũng vừa định nói như thế. | I suggest having Chinese for dinner. - I was just going to say that. |
That’s a good point/idea. You have a good point/idea. | Bạn có ý kiến/luận điểm hay đấy. | We should eat out to celebrate this win. - That’s a good idea! |
That’s just what I was thinking. | Đó là những gì mà tôi nghĩ. | Minh failed the exam because he has been so distracting. - That’s just what I was thinking. |
I hold the same opinion. | Tôi cũng có cùng ý kiến. | I recommend terminating this contract. - I hold the same opinion. |
Tell me about it! | Nói thêm về điều đó đi. | He was so annoying. - Tell me about it! |
I have to side with sb on sth. | Tôi phải theo phe của ai đó về vấn đề đó | I have to side with Thomas about this solution because yours makes no sense. |
That’s exactly how I feel. | Đó là chính xác những gì tôi cảm thấy. | It was wrong of him to treat Hannah like that. - That’s exactly how I feel. |
Biểu hiện của sự không đồng ý/ không tán thành
Cách diễn đạt | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
I disagree. | Tôi không đồng ý. | No, I disagree. I don't think it would be the right thing to do. |
I’m afraid I can’t agree. I’m afraid you are wrong. | Tôi nghĩ rằng tôi tôi không đồng ý. Tôi nghĩ rằng bạn sai rồi. | I think this is the only viable sample. -I’m afraid you are wrong. |
Definitely/Exactly/Absolutely not! Of course not! | Chắc chắn không. Đương nhiên không. | Are you and Henry a thing? - Of course not! |
That isn’t a point! | Đó không phải mấu chốt/vấn đề. | I know you are mad because I stood you up. -That isn’t a point! I am upset because I failed the mid-term test. |
That’s highly unlikely. | Điều đó chắc chắn sẽ không xảy ra. | Tim will score the highest point in this exam. -That’s highly unlikely. |
It is not as simple as it seems. | Điều này không đơn giản như vậy đâu. | We can track down their location by the signal of their phones. -It is not as simple as it seems. They can fool us easily. |
No way! | Không đời nào! | You should tip the waiter more. -No way! |
It’s out of the question. | Điều đó là không thể | Can we extend the deadline for this homework? - It’s out of the question. |
That’s not entirely true. | Cái đó hoàn toàn không đúng | That’s not entirely true because you did not provide any persuasive evidence. |
That’s not the same thing at all. | Điều đó không giống như thế. | Why did you let Marry lend money but not me? -That’s not the same thing at all. You can’t afford to pay back but Marry can. |
That’s different. | Điều đó khác. | It’s not fair, you let Pam do what she likes! -That’s different, she’s 18. |
To be honest,… | Thật tình thì,… | Do you like this movie? -To be honest, it is not to my taste. |
On the contrary,... | Ngược lại,.. | You should print the handout beforehand. -On the contrary, I think I won’t even use it. |
I’m not so sure about that. | Tôi không chắc về điều đó. | Do you agree with this idea? -I’m not so sure about that. I think we should think of something else. |
Yes, but don’t you think… | Vâng, nhưng sao bạn không nghĩ là … | Liam is so forward with his idea. -Yes, but don’t you think it is a bit manipulative. |
Các biểu hiện của sự không chắc chắn/ lưỡng lự
Cách diễn đạt | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
That’s highly debatable! | Điều đó khá gây tranh cãi! | Lionel Messi is the best player of all time! -That’s highly debatable! |
Well, it depends. | Ừm, điều đó còn tùy. | Old people don’t want to live in the city. -Well, it depends. |
I agree/disagree in a way/ to some extent, but…. | Tôi (không) đồng ý với bạn một phần, nhưng … | I agree to some extent, but there are also several measures that are more significant. |
I don’t really know. | Tôi thực sự không rõ. | Do you think Harry and Taylor will get back together? -I don’t really know. |
I agree/disagree with you in part, but… I agree/disagree with you in principle, but… | Tôi (không) đồng ý với bạn một phần nhưng … | I agree with you in part, but you should hear a second opinion on this. |
It sounds interesting, but… | Điều này thì rất thú vị nhưng … | It sounds interesting, but maybe we should do something else. |
I agree/disagree up to a point, but… | Tôi (không) đồng ý một mặt với việc này, nhưng … | I disagree up to a point, but your idea is the best we have. |
Possibly/ Probably! | Có thể! | Are you free this weekend? -Probably! I don’t have any plans yet. |
Áp dụng các cách diễn đạt trên vào phần thi IELTS Listening
Ví dụ: Thí sinh sẽ có một câu hỏi thuộc dạng bài điền từ như sau:
The students decide to do a project about ………………..
Và thí sinh sẽ có phần tapescript liên quan đến nội dung câu hỏi trên như sau:
Anna: So what topic are we going to choose for our project? It’s due in 3 weeks.
Ben: I know. It's not a lot of time.
Anna: I was going to suggest we do one on the environment but that’s so broad a topic. We should try to narrow it down.
Ben: What about recycling?
Anna: That's a good idea. There's a lot of information and I've seen the other groups are concentrating on pollution. So this would be nice and different.
Với phần nội dung như đã nêu, thí sinh sẽ nhận ra rằng bạn Anna đang muốn hỏi ý kiến của bạn Ben về việc chọn chủ đề tái chế. Và bạn Ben đã trả lời ‘‘That’s a good idea’’ (Đây là một ý kiến hay) thay vì chỉ đơn giản là trả lời “Yes”.
Trong tình huống trên, nếu thí sinh không chú ý đến câu hỏi trước đó của Anna, dù nghe được cụm từ “That’s a good idea’’ thì vẫn sẽ không thể điền được từ (recycling) vào chỗ trống.
Do đó, trong các cuộc hội thoại, thí sinh cần lưu ý đến cả câu hỏi và câu trả lời để hiểu rõ quan điểm và có thể đưa ra đáp án chính xác.