Trong IELTS Speaking, Pronunication (Phát âm) là một trong số bốn tiêu chí mà giám khảo dùng để đánh giá thí sinh. Để cải thiện khả năng phát âm, có nhiều yếu tố cần phải lưu ý như phát âm của từng âm riêng lẻ, trọng âm của từ, trọng âm của câu, nhịp điệu, âm điệu, v.v. Trong đó, từng yếu tố lại bao gồm nhiều khía cạnh khác nhau. Ví dụ, để phát âm tốt từng âm riêng lẻ, người học cần phải biết chính xác cách làm khẩu hình miệng cũng như phân biệt được đó là âm hữu thanh hay âm vô thanh.
Điều đặc biệt là trong tiếng Anh đó là có một vài phụ âm xuất hiện theo cặp, tức là chúng có cùng cách làm khẩu hình miệng và sự khác biệt chính nằm ở hai từ khoá “hữu thanh” - “vô thanh”. Bài viết này sẽ giúp người học biết được âm nào trong cặp là hữu thanh và âm nào là vô thanh, hay làm thể nào để phát ra âm “hữu thanh” – “vô thanh”. Bên cạnh việc cung cấp lí thuyết, tác giả cũng đính kèm nhiều ví dụ và bài luyện tập xuyên suốt bài viết để giúp người học thực hành cũng như phát triển kỹ năng phát âm của mình.
Key takeaways
Khi mới bắt đầu luyện tập phân biệt giữa âm hữu thanh và âm vô thanh, việc áp dụng phương pháp kiểm chứng khi phát âm là vô cùng cần thiết
Khẩu hình miệng đóng vai trò rất quan trọng nếu người học muốn phát âm đúng từng âm riêng lẻ cũng như cả từ hay cả câu
Có một vài từ trong tiếng anh chứa âm câm (ví dụ “comb”, “psychology”, v.v) thì không cần áp dụng khẩu hình miệng hay việc bật hơi/bật tiếng cho những âm câm đó
Cách nhận biết âm hữu thanh và âm vô thanh
Khi phát âm những phụ âm hữu thanh, dây thanh âm trong thanh quản sẽ rung lên để bật thành tiếng. Trong khi đó, sự rung động này lại không xảy ra khi phát âm những phụ âm vô thanh mà thay vào đó lại có một luồng hơi được tạo ra.
Phương pháp kiểm chứng để biết có phát âm đúng không:
Chạm tay vào cổ họng khi phát âm
Âm hữu thanh: cảm nhận được sự rung động ở cổ họng do dây thanh âm tạo ra (bật tiếng)
Âm vô thanh: không cảm nhận được rung động
Đặt một tờ giấy mỏng trước miệng khi phát âm
Âm hữu thanh: không thấy hiện tượng gì
Âm vô thanh: tờ giấy sẽ chuyển động giống như bị thổi ra (bật hơi)
Chú ý: người học nên dùng một trong hai phương pháp kiểm chứng trên trong lúc làm những bài luyện tập ở những phần sau của bài viết này
Một vài phụ âm trong tiếng anh xuất hiện theo cặp – hữu thanh và vô thanh. Đối với những phụ âm thuộc cùng một cặp, cách làm khẩu hình miệng khi phát âm chúng sẽ giống hệt nhau và điều khác biệt nằm ở việc bật tiếng hay bật hơi.
Những cặp phụ âm hữu thanh và vô thanh trong ngôn ngữ Anh
Đôi âm /b/ và /p/
Một vài từ có chứa âm:
/b/: back, blue, baby, cab
/p/: pen, pea, passport, stop
Cách làm khẩu hình miệng: mím môi, để một luồng khí nhẹ tích tụ phía sau môi và nhanh chóng bật luồng khí đó ra khi mở miệng tách hai đôi môi (chú ý đừng để khí lọt ra ngoài thông qua đường mũi).
Trong cặp âm này, /b/ là âm hữu thanh (bật tiếng) trong khi /p/ là âm vô thanh (bật hơi).
pen – Ben
bump – pump
pear – bear
Poppy – Bobby
Luyện tập nói những câu sau:
What a beautiful postcard!
I have a new job in a pub.
The boy has got a lot of birthday presents.
Bella needs to buy a comb, a cup, a bin and some pins.
Đôi âm /d/ và /t/
Một vài từ có chứa âm:
/d/: do, dad, window, land
/t/: time, take, tomato, belt
Cách làm khẩu hình miệng: đặt đầu lưỡi lên phần khoang miệng trên kề với nướu răng, thở ra, nhanh chóng để lưỡi chuyển động xuống dưới và mở miệng bật mạnh luồng khí ra ngoài (chú ý đừng để khí lọt ra ngoài thông qua đường mũi).
Trong cặp âm này, /d/ là âm hữu thanh (bật tiếng) trong khi /t/ là âm vô thanh (bật hơi).
sad - sat
too - do
writing - riding
down - town
Luyện tập nói những câu sau:
The tiger is licking its tail.
Tom can’t decide the date to take the test.
I will send David an email tonight.
Do you see the dogs, donkeys and ducks down the hill?
Đôi âm /g/ và /k/
Một vài từ có chứa âm:
/g/: go, big, fog, jungle
/k/: cake, chemist, soccer, queen
Cách làm khẩu hình miệng: nâng phần cuống lưỡi chạm vào vòm miệng, thở ra để tích tụ một luồng khí nhỏ sau lưỡi, sau đó nhanh chóng hạ lưỡi xuống để đẩy luồng khí ra ngoài (chú ý đừng để khí lọt ra ngoài thông qua đường mũi).
Trong cặp âm này, /g/ là âm hữu thanh (bật tiếng) trong khi /k/ là âm vô thanh (bật hơi).
glue – glue
coat – goat
classes – glasses
cold – gold
Luyện tập nói những câu sau:
This green bag is full of carrots.
The frog and the cat are on the rug.
We cannot see any couples in the garden.
The girl with curly hair is catching a goose.
Đôi âm /z/ và /s/
Một vài từ có chứa âm:
/z/: zigzag, prize, easy, those
/s/: stop, answer, this, face
Cách làm khẩu hình miệng: nâng đầu lưỡi lên gần nhưng không chạm vào phần khoang miệng trên kề với nướu răng, thở ra để đấy luồng khí đi giữa lưỡi và khoang miệng trên tạo cảm giác có tiếng rít.
Trong cặp âm này, /z/ là âm hữu thanh (bật tiếng) trong khi /s/ là âm vô thanh (bật hơi).
Luyện tập phát âm những cặp từ sau:
zip – sip
Sue – zoo
lacy – lazy
piece – peas
Luyện tập nói những câu sau:
Susan must have put her books on the sofa.
My sister thinks that this song is amazing.
I saw Zoe on the bus last Saturday.
The zebras in the zoo are going crazy.
Đôi âm /v/ và /f/
Một vài từ có chứa âm:
/v/: vote, arrive, seven, lovely
/f/: finish, off, wife, enough
Cách làm khẩu hình miệng: đặt hàm răng trên nhẹ nhàng lên mặt trong của môi dưới, thở ra để luồng khí đi ra ngoài, tránh chạm răng và môi quá chặt sẽ ngăn cản sự di chuyển của luồng khí (lưu ý không cần dùng đến lưỡi để phát âm cặp âm này)
Trong cặp âm này, /v/ là âm hữu thanh (bật tiếng) trong khi /f/ là âm vô thanh (bật hơi).
fast – vast
save – safe
halve – half
fine – vine
Luyện tập nói những câu sau:
Have you ever been to Finland?
Fred’s funny joke makes us laugh very hard.
I usually visit grandpa Frankie when I finish all my work.
All the hospital staff cared for me so well and I was especially grateful to Doctor Victor.
Đôi âm /dʒ/ và /tʃ/
Một vài từ có chứa âm:
/dʒ/: jungle, just, age, village
/tʃ/: chip, teach, match, question
Cách làm khẩu hình miệng: đặt đầu lưỡi lên phần khoang miệng trên kề với nướu răng, hơi tròn môi, nhẹ nhàng đẩy lưỡi lùi về phía sau răng, sau đó thở ra để đẩy lường khí ra ngoài
Trong cặp âm này, /dʒ/ là âm hữu thanh (bật tiếng) trong khi /tʃ/ là âm vô thanh (bật hơi).
Luyện tập phát âm những cặp từ sau:
cheap – jeep
joke – choke
large – larch
riches – ridges
Luyện tập nói những câu sau:
They will finish building this bridge in January.
I enjoy eating cherries and drinking orange juice.
I bought cheese and chocolate with a very cheap price.
I am thinking about finding a new job with a higher wage in the near future.
Đôi âm /ð/ và /θ/
Một vài từ có chứa âm:
/ð/: there, weather, either, clothe
/θ/: thanks, three, both, nothing
Cách làm khẩu hình miệng: mở hé miệng chừa khe hở giữa răng trên và răng dưới, nhẹ nhàng đặt đầu lưỡi vào khe hở đó, thở ra để đẩy luồng khí đi ra ngoài qua khe hở giữa đầu lưỡi và răng trên (chú ý đừng để khí lọt ra ngoài thông qua đường mũi).
Trong cặp âm này, /ð/ là âm hữu thanh (bật tiếng) trong khi /θ/ là âm vô thanh (bật hơi).
They will arrive in Thailand next Thursday.
Thames is thinner than Thomas.
This thick jacket is made of leather.
Are there any other questions about the topic “Earth”?
Cặp âm /ʒ/ và /ʃ/
Một vài từ có chứa âm:
/ʒ/: casual, treasure, vision, massage
/ʃ/: shoe, sugar, push, special
Cách làm khẩu hình miệng: cong đầu lưỡi lên, tròn môi, nhẹ nhàng đẩy lưỡi lùi về phía sau răng, sau đó thở ra để đẩy lường khí ra ngoài
Sharon is watching television with Mrs. Marsh.
·She doesn’t know how to measure shoe size.
This fashion show features casual clothes.
I wish I could make the right decisions all the time.
Bài tập
Cặp phụ âm | Âm hữu thanh | Âm vô thanh |
/b/ và /p/ | /b/ (back, blue, baby, cab) | /p/ (pen, pea, passport, stop) |
/d/ và /t/ | /d/ (do, dad, window, land) | /t/ (time, take, tomato, belt) |
/g/ và /k/ | /g/ (go, big, fog, jungle) | /k/ (cake, chemist, soccer, queen) |
/z/ và /s/ | /z/ (zigzag, prize, easy, those) | /s/ (stop, answer, this, face) |
/v/ và /f/ | /v/ (vote, arrive, seven, lovely) | /f/ (finish, off, wife, enough) |
/dʒ/ và /tʃ/ | /dʒ/ (jungle, just, age, village) | /tʃ/ (chip, teach, match, question) |
/ð/ và /θ/ | /ð/ (there, weather, either, clothe) | /θ/ (thanks, three, both, nothing) |
/ʒ/ và /ʃ/ | /ʒ/ (casual, treasure, vision, massage) | /ʃ/ (shoe, sugar, push, special) |
Tìm ra các cặp từ chứa các cặp phụ âm trên, xác định âm hữu thanh/vô thanh và luyện nói các câu sau đây:
1. Tim gave me a cake on my birthday.
2. Help! My zip is stuck.
3. It’s my pleasure to watch the show tonight.
4. Please check the information with your manager.
5. Can you put this book on the shelf?
6. The telephone line was damaged after the storm.
7. I spent the whole morning finding my vest.
8. The career path you chose was not easy.
Đáp án:
1. /g/ và /k/: gave (hữu thanh) – cake (vô thanh)
2. /z/ và /s/: zip (hữu thanh) – stuck (vô thanh)
3. /ʒ/ và /ʃ/: pleasure (hữu thanh) – show (vô thanh)
4. /dʒ/ và /tʃ/: check (vô thanh) – manager (hữu thanh)
5. /b/ và /p/: put (vô thanh) – book (hữu thanh)
6. /d/ và /t/: điện thoại (vô thanh) – hỏng (hữu thanh)
7. /v/ và /f/: phát hiện (vô thanh) – áo khoác (hữu thanh)
8. /ð/ và /θ/: đứng (hữu thanh) – lối (vô thanh)