Một trong số các tiêu chí trong mục “Grammatical Range and Accuracy” (Sự đa dạng và tính chính xác của Ngữ pháp) giúp người viết nâng điểm bài Writing Task 2 từ band 5 đến band 6 đó là việc người viết có khả năng sử dụng đan xen các cấu trúc câu phức, câu ghép một cách chính xác. Trong bài viết này, tác giả sẽ trình bày cụ thể các cấu trúc câu trong IELTS Writing Task 2 về câu đơn, câu ghép và câu phức đồng thời đề xuất một số giải pháp giúp người viết nâng cấp bài viết đạt band điểm 6.
So sánh các cấu trúc câu trong IELTS Writing Task 2 giữa tiêu chí Grammatical Range and Accuracy của band 5 và band 6
Band 5
– uses only a limited range of structures (chỉ sử dụng được các cấu trúc câu một cách hạn chế)
– attempts complex sentences but these tend to be less accurate than simple sentences (có cố gắng sử dụng các cấu trúc câu phức nhưng ít chính xác hơn so với việc sử dụng câu đơn.)
Band 6
– uses a mix of simple and complex sentence forms (sử dụng đan xen cấu trúc câu đơn và các dạng câu phức.)
Từ bảng so sánh trên, người viết có thể thấy hai điểm mấu chốt quan trọng để nâng cấp cấu trúc câu từ bài viết band 5 và band 6 như sau:
Người viết có khả năng sử dụng đan xen câu đơn và câu phức trong bài viết
Khi sử dụng các cấu trúc câu phức, người viết cần sử dụng với mức độ chính xác cao hơn
Muốn cải thiện hai yếu tố trên, trước hết, người viết cần hiểu chính xác các khái niệm dưới đây.
Mệnh đề độc lập (independent clause)
VD:
Phân tích: Đây là một mệnh đề độc lập do có chứa đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ, tạo thành một câu có ý nghĩa hoàn chỉnh.
Mệnh đề phụ thuộc (dependent clause)
VD: Because schools are not able to pay for teachers,….
Phân tích: Đây là một mệnh đề phụ thuộc vì bản thân nó không thể tạo thành một câu có ý nghĩa hoàn chỉnh.
Các loại câu
Câu đơn (simple sentence)
Là câu chứa một mệnh đề độc lập với một chủ ngữ (chủ ngữ có thể hình thành từ một hoặc nhiều danh từ nối với nhau bằng “and”) và một vị ngữ (vị ngữ có thể bao gồm một hoặc nhiều động từ nối với nhau bằng “and”). (Steffani, 45)
VD1: Chủ ngữ chứa một danh từ: Individuals are responsible for protecting environment. (Tạm dịch: Các cá nhân phải chịu trách nhiệm về việc bảo vệ môi trường.)
VD2: Chủ ngữ chứa nhiều hơn một danh từ: Individuals and governments are responsible for protecting environment. (Tạm dịch: Các cá nhân và các chính phủ phải chịu trách nhiệm về việc bảo vệ môi trường.)
VD3: Vị ngữ chứa một động từ: Children often observe their parent’s behaviors. (Tạm dịch: Trẻ em thường quan sát hành vi của bố mẹ chúng.)
VD4: Vị ngữ chứa nhiều hơn một động từ: Children often observe and imitate their parent’s behaviors. (Tạm dịch: Trẻ em thường quan sát và bắt chước hành vi của bố mẹ chúng.)
Câu ghép (compound sentence)
Là câu chứa từ hai mệnh đề độc lập trở lên nối với nhau bằng các liên từ kết hợp bao gồm: for, and, nor, but, or, yet, so (viết tắt các chữ cái đầu của các từ này là FANBOYS) và các trạng từ liên kết: as a result; however; therefore; otherwise. (Steffani, 45)
Câu phức (complex sentence)
Là câu chứa một mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc; mệnh đề độc lập và (các) mệnh đề phụ thuộc được kết nối với nhau bằng các liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions) hoặc mệnh đề quan hệ.(Steffani, 45).
Phương pháp giúp chuyển đổi câu đơn thành câu ghép hoặc câu phức
Phương pháp đầu tiên người viết có thể sử dụng để nâng cấp câu đơn này đó là xây dựng cấu trúc câu phức và câu ghép dựa vào việc mở rộng câu đơn bằng cách thêm vào các liên từ phù hợp (đã được nhắc đến ở mục II).
Xây dựng cấu trúc câu trong IELTS Writing Task 2 từ câu đơn thành câu ghép
Sử dụng liên từ để kết hợp: FANBOYS
For: vì/bởi vì
Modern citizens can expand their social circle these days, for social media allows them to do it.
And: và
Thanks to social media, modern citizens can expand their social circle and they can get the latest information in a matter of minutes.
But/Yet: nhưng
Thanks to social media, modern citizens can expand their social circle, but/yet these relationships are not always trustworthy.
So: vì vậy
Thanks to social media, modern citizens can expand their social circle, so they may no longer feel isolated.
Or: hoặc
Thanks to social media, modern citizens can expand their social circle, or they can stay connected with their old friends.
Khi dùng các liên từ kết hợp trong câu, người viết chú ý thêm dấu phẩy trước các liên từ này để ngăn cách hai mệnh đề độc lập.
Lưu ý: Cách dùng của từ “nor”: mệnh đề đầu tiên ở dạng phủ định; mệnh đề sau “nor” sử dụng đảo ngữ bằng cách đưa động từ lên trước chủ ngữ (giống với hình thức của câu hỏi).
Xét câu đơn sau: The absence of green trees in urban areas is not good for people’s health.
Người viết có thể sử dụng “nor” để mở rộng câu trên như sau:
Sử dụng các trạng từ để nối liên
As a result/ therefore: vì vậy
Ví dụ: Social media allows people to connect to each other; as a result, they can expand their social circle.
However: tuy nhiên
Ví dụ: Thanks to social media, modern citizens can expand their social circle; however, these relationships are not always trustworthy.
Khi dùng các trạng từ liên kết, người viết chú ý thêm dấu chấm phẩy ở phía trước và dấu phẩy ở phía sau các trạng từ này để ngăn cách hai mệnh đề độc lập.
Xây dựng cấu trúc câu trong IELTS Writing Task 2 từ câu đơn thành câu phức
Sử dụng liên từ phụ thuộc
As/since/because: bởi vì
Ví dụ: As social media is gaining in popularity, modern citizens can expand their social circle by using them.
While/whereas
Ví dụ: By using social media, while many modern citizens feel isolated, some say they can expand their social circle.
Although
Ví dụ: Although modern citizens can expand their social circle thanks to social media, these relationships are not always trustworthy.
If/Provided that
Ví dụ: If modern citizens can expand their social circle thanks to social media, they may no longer fall into loneliness.
Sử dụng mệnh đề quan hệ
Who
Ví dụ: Modern citizens who are living in the age of the Internet can expand their social circle thanks to social media.
Which
Ví dụ: Social media which are popular these days are helping modern citizens to expand their social circle.
Where
Ví dụ: By using social media, modern citizens can join in many communities or groups on the Internet where they can expand their social circle.
Whose
Ví dụ: Modern citizens whose lives depend heavily on the Internet can use social media to expand their social circle.
Which
Ví dụ: Modern citizens can expand their social circle thanks to social media, which prevents them from falling into loneliness.
Như vậy, có thể thấy, từ một câu đơn người viết sẽ có rất nhiều cách để mở rộng câu đó thành câu phức và câu ghép nhờ vào việc phát triển các mối quan hệ mà liên từ kết nối biểu thị.
Xây dựng cấu trúc câu phức, câu ghép từ các ý tưởng riêng lẻ.
Với phương pháp này, người viết có thể nâng cấp cấu trúc câu từ chính các ý tưởng riêng lẻ của mình thay vì tập trung thời gian mở rộng từng câu. Lời khuyên dành cho người viết đó là hãy chú ý quan sát và tìm ra mối liên hệ trong các ý tưởng được viết ra, sau đó sử dụng các liên từ để tạo thành các câu ghép và câu phức.
Xét một chuỗi các câu đơn sau:
(1): Government should make university education accessible regardless of financial background.
(2): Everyone has the right to attend these schools.
(3): More graduates will enter the labor force.
(4): These graduates can make great contributions to society.
(5): This creates a thriving economy and civilized community.
Trong ví dụ trên, 5 câu văn tưởng chừng không liên quan đến nhau khi nó đứng tách ra, nhưng khi đọc và phân tích kỹ, người đọc sẽ nhận ra mối quan hệ giữa 5 câu riêng biệt này như sau:
Câu (2) là nguyên nhân của câu (1) → dùng mệnh đề nguyên nhân, kết quả
→ As everyone has the right to attend university education, the government should make it accessible regardless of financial background.
Câu (3) và (4) là giả định cho hành động xảy ra trong câu (1) và (2) => dùng mệnh đề chỉ giả thuyết
→ When more graduates enter the labor force, they can make great contributions to society.
Câu (5) chính là kết quả của câu (3) và (4)
As a result, this will create a thriving economy and civilized community.
Cuối cùng, người viết sẽ được đoạn văn hoàn chỉnh chứa các câu đơn, câu ghép và câu phức như sau:
As everyone has the right to attend university education, the government should make it accessible regardless of financial background. When more graduates enter the labor force, they can make great contributions to society. As a result, this will create a thriving economy and civilized community.
Tối ưu hóa các cấu trúc câu trong IELTS Writing Task 2 từ band 5 lên band 6
Mẫu band 5 dành cho bạn tham khảo
The first reason for universities should provide these knowledge and skill is the student’s needs (1). Obviously, the most of the students go to university purpose of is to get some knowledge and skills which could make them have the ability to get a job (2). If a university does not provide these knowledge and skills, the students might not get a job and they will be very dissapointed (3). As a result, the university would lose its students. (4)
(Trích từ bài viết Writing Task 2_Test 4_Cambridge 7_Trang 169)
Nhận xét của giám khảo chấm điểm:
“The answer includes attempts at complex sentence forms, but these are awkwardly phrased and tend to require some re-reading to understand. Nevertheless, there are examples of accurate complex structures.”
Tạm dịch: Bài viết có cố gắng sử dụng cấu trúc câu phức tuy nhiên chúng không được tự nhiên khiến người đọc phải đọc lại nhiều lần để hiểu. Mặc dù vậy, một số câu phức đã được sử dụng đúng ngữ pháp.
Như vậy, để đạt band 6, người viết cần quan tâm nhiều hơn tới sự chính xác khi sử dụng các câu phức hoặc câu ghép trong bài. Dưới đây là phần đề xuất sửa đổi câu phức và câu ghép trong bài để nâng band lên band 6.
Câu 1:
Lỗi sai: Chủ ngữ “the first reason for universities” và động từ “should provide” không hòa hợp với nhau gây khó hiểu.
Đề xuất sửa: Bổ sung mệnh đề quan hệ
→ The first reason why universities should provide knowledge and skills is the student’s needs.
Câu 2:
Lỗi sai: Lỗi diễn đạt lủng củng khi trình bày nguyên nhân và kết quả “purpose of it to get”
Đề xuất: Sử dụng phương pháp mệnh đề nguyên nhân và hậu quả.
→ Clearly, the majority of students attend schools because they can acquire knowledge and skills that facilitate employment.
Câu 3 và câu 4: Câu đã đúng từ góc độ ngữ pháp.