Trước đây, khi mua xe ô tô cũ, người dùng thường không quá quan tâm đến thủ tục sang tên và chuyển đổi chủ sở hữu do vấn đề về thuế phí và các thủ tục liên quan khá phức tạp. Vì vậy, họ thường nhờ người bán giải quyết quá trình mua bán xe. Trong bài viết này, Mytour sẽ cung cấp thông tin đầy đủ về thuế phí và các chi phí đăng ký, sang tên, cấp biển số xe ô tô trong quá trình mua bán hoặc chuyển nhượng xe.
Quy định về các chi phí cấp mới, cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký xe
Dưới đây là những thông tin mới nhất liên quan đến mức thu chi phí cấp giấy đăng ký và biển số xe theo Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý các chi phí đăng ký, cấp biển số xe (có hiệu lực từ ngày 01/01/2017), chi tiết như sau:
1. Chi phí cấp đổi, cấp lại giấy đăng ký xe, biển số:
1.1. Chi phí cấp đổi, cấp lại giấy đăng ký kèm biển số (áp dụng chung cho cả 3 khu vực I, II, III): Ô tô: 150.000 đồng/lần/xe; Xe rơ móc: 100.000 đồng/lần/xe; Xe máy: 50.000 đồng/lần/xe.
Nếu không có biển số, lệ phí là 30.000 đồng/lần/xe (áp dụng cho cả xe máy và ô tô)
1.2. Đối với ô tô, xe máy của cá nhân đã được cấp giấy đăng ký và biển số tại khu vực có mức thu lệ phí thấp, chuyển đến khu vực có mức thu lệ phí cao do di chuyển công tác hoặc thay đổi hộ khẩu, mà không có thay đổi chủ tài sản, áp dụng mức thu như đã nêu ở điểm 1.1.
1.3. Đối với xe máy, xe ô tô chở người dưới 10 chỗ (bao gồm cả người lái) không kinh doanh vận tải hành khách khi chuyển từ khu vực có mức thu lệ phí thấp sang khu vực có mức thu lệ phí cao (không phân biệt có thay đổi chủ sở hữu hay không) (ví dụ: từ các tỉnh khác chuyển đến tỉnh/thành phố thuộc khu vực I), không áp dụng mức thu ở trên mà áp dụng mức thu như sau:
Loại xe | KV1 | KV2 | Kv3 |
(Đơn vị tính: đồng/lần/xe) | |||
Ô tô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không kinh doanh chở hành khách | 2 - 20 triệu | 1 triệu | 200.000 |
Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ) | |||
+ Từ 15 triệu trở xuống | 500.000 - 1 triệu | 200.000 | 50.000 |
+ Trên 15 đến 40 triệu | 1 - 2 triệu | 400.000 | 50.000
|
+ Trên 40 triệu | 2 - 4 triệu | 800.000 | 50.000 |
+ Xe máy 3 bánh cho người tàn tật | 500.000 | 50.000 | 50.000 |
2. Lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm biển số
Loại xe | KV 1 | KV2 | KV3 |
(Đơn vị tính: đồng/lần/xe) | |||
Ô tô (trừ ô tô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách | 150.000 - 500.000 | 150.000 | 150.000 |
Ô tô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách | 2 triệu - 20 triệu | 1 triệu | 200.000 |
Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)
|
|||
+ Từ 15 triệu đồng trở xuống | 500.000 - 1 triệu | 200.000 | 50.000 |
+ Trên 15 triệu đến 40 triệu đồng | 1 triệu - 2 triệu | 400.000 | 50.000 |
+ Trên 40 triệu đồng | 2 triệu - 4 triệu | 800.000 | 50.000 |
+ Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
3. Chi phí khác:
Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy): 50.000 đồng/lần/xe
- Hướng dẫn thủ tục xin cấp lại biển số xe ô tô bị mất
- Quy trình cấp lại giấy đăng ký xe ô tô bị mất mới nhất
Một số thuật ngữ liên quan đến phương tiện giao thông
- Phương tiện giao thông bao gồm:
a) Ô tô, máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo và các loại xe được cấp biển tương tự như ô tô (gọi chung là ô tô). Trong đó, ô tô con là xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (bao gồm cả người lái), không bao gồm xe lam.
b) Xe máy hai bánh, xe máy ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự, bao gồm cả các xe cơ giới dành cho người tàn tật (gọi chung là xe máy)
- Cấp mới giấy đăng ký và biển số áp dụng cho các phương tiện giao thông đăng ký lần đầu (bao gồm cả các phương tiện giao thông đã qua sử dụng hoặc đăng ký tại nước ngoài, cũng như các phương tiện bị tịch thu thuộc quỹ Nhà nước).
- Thủ tục cấp, đổi, hoặc cấp lại giấy đăng ký hoặc biển số (gọi chung là cấp đổi giấy đăng ký, biển số), bao gồm:
a) Thủ tục cấp giấy đăng ký, biển số áp dụng khi: Đăng ký sang tên trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến.
b) Thủ tục đổi giấy đăng ký hoặc biển số áp dụng khi: Sơn lại, thay đổi màu sơn; giấy đăng ký xe hoặc biển số xe bị hư hỏng, rách, mờ hoặc thay đổi các thông tin của chủ xe.
c) Thủ tục cấp lại giấy đăng ký hoặc biển số áp dụng khi giấy đăng ký hoặc biển số bị mất.
- Về phân loại khu vực theo địa giới hành chính:
- Khu vực I: bao gồm Hà Nội và TP Hồ Chí Minh
- Khu vực II: các thành phố thuộc trung ương khác, các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã
- Khu vực III: bao gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II.
Các thắc mắc thường gặp về lệ phí sang tên xe ô tô:
Thủ tục sang tên xe ô tô tốn bao nhiêu chi phí?
Các khoản phí chính khi sang tên xe ô tô bao gồm lệ phí trước bạ và phí đăng ký xe. Lệ phí trước bạ cho ô tô hiện nay là 2% giá trị xe, tùy thuộc vào việc xe mới hay đã qua sử dụng. Chi phí đăng ký xe và cấp biển số được quy định cụ thể theo Thông tư số 229/2026/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Quy trình công chứng hợp đồng mua bán xe gồm các bước như sau.
- - Phiếu yêu cầu công chứng và phiếu thông tin hồ sơ;
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của hai bên (CMND không quá 15 năm hoặc hộ chiếu còn giá trị);
- Hộ khẩu của hai bên;
- Giấy đăng ký xe;
- Giấy chứng nhận kết hôn (nếu cần thiết).
Khi đổi xe và xe cũ hết hạn bảo hiểm, nên mua bảo hiểm mới để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông.
Nếu bạn vẫn đang sử dụng xe ô tô chưa bán được, hãy mua bảo hiểm ô tô bắt buộc để đảm bảo an toàn giao thông.
Để bảo vệ xe tốt hơn, nên cân nhắc tham gia bảo hiểm vật chất và toàn diện. Nếu đã có bảo hiểm tự nguyện, bạn có thể thỏa thuận với chủ mới khi bán xe.
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết đăng ký xe là Sở Giao thông vận tải.
Cơ quan chức năng như Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ-đường sắt, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được quy định theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA Điều 3 Khoản 4.