Công thức lượng giác là một trong những kiến thức quan trọng không thể thiếu cho học sinh từ lớp 9 đến lớp 12.
Bảng công thức lượng giác chứa đựng những công thức cơ bản và nâng cao, các nghiệm cơ bản và cách học thuộc thông qua thơ. Việc nhớ Bảng công thức lượng giác đóng vai trò quan trọng trong việc giải các bài toán. Dưới đây là bảng công thức lượng giác cơ bản và nâng cao để ôn tập cho các kỳ thi sắp tới.
1. Các Công thức Cơ bản về Lượng giác
sin2x + cos2x = 1
tan x . cot x = 1
Thơ ghi nhớ về hàm lượng giác cơ bản
Sin cộng cos bình bằng 1
Sin bình bằng tan cộng tan bình
Cos bình bằng một trên một cộng tan bình
Một trên sin bình bằng 1 cộng cot bình
Một trên cos bình bằng một cộng tan bình
Bắt được quả tan
Sin trên cos nằm,
Cot cải lại
Cos trên sin nằm.
Hoặc là:
Bắt được quả tan
Sin trên cos (tan x = sin x / cos x),
Cot cải cách
Bị cos áp đặt (cot x = cos x / sin x).
2. Công thức cộng
Cos cộng cos bằng hai cos cos
Cos trừ cos bằng trừ hai sin sin
Sin cộng sin bằng hai sin cos
Sin trừ sin bằng hai cos sin.
Sin là sin cos cos sin
Cos là cos cos sin sin nhớ nha dấu trừ
Tan tổng là tổng tan
Chia một trừ với tích tan, dễ mà.
3. Công thức các cung kết nối trên đường tròn lượng giác
Góc đối nhau ( cos đối) | Góc bù nhau (sin bù) | Góc phụ nhau (Phụ chéo) | Góc hơn kém (Khác pi tan) |
cos (-α) = cos α | sin (π - α) = sin α | sin (π/2 - α)= cos α | sin (π + α) = - sin α |
sin (-α) = -sin α | cos (π - α) = - cos α | cos (π/2 - α) = sinα | cos (π + α) = - cosα |
tan (-α) = - tan α | tan ( π - α) = - tan α | tan (π/2 - α) = cot α | tan (π + α) = tanα |
cot (-α) = -cot α | cot (π - α) = – cot α | cot (π/2 - α) = tan α | cot (π + α) = cotα |
Cung lớn hơn hoặc nhỏ hơn π / 2
- cos(π/2 + x) = - sinx
- sin(π/2 + x) = cosx
Thơ nhớ các cung đặc biệt
Cos đối, sin bù, phụ chéo, khác pi tan.
Cosin của 2 góc đối nhau thì bằng nhau.
Sin của hai góc bù nhau cũng bằng nhau.
Phụ chéo là hai góc phụ nhau thì sin của góc này bằng cos của góc kia.
Tan của góc này bằng Cot của góc kia.
Tan của hai góc hơn hoặc nhỏ hơn π cũng bằng nhau.
4. Công thức nhân
a. Công thức nhân đôi
Thơ:
Sin gấp đôi tương đương với việc nhân 2 với tích của sin và cos
Cos gấp đôi bằng hiệu của bình phương của cos và bình phương của sin, hoặc là 2 lần bình phương của cos trừ 1, hoặc là 1 trừ 2 lần bình phương của sin.
Tang gấp đôi có thể tính bằng cách lấy gấp đôi của tang rồi chia cho hiệu của 1 trừ bình phương của tang.
b. Công thức nhân ba
Thơ:
Nhân 3 với một góc bất kỳ.
Sin góc nhân 3 được nhân ba lần sin của góc đó, cos góc nhân 3 được nhân bốn lần cos của góc đó.
Dấu trừ ở giữa, chia cho hai. Đó là công thức đơn giản, dễ nhớ.
5. Công thức giảm bậc
6. Chuyển từ tổng sang tích
Thơ nhớ:
Sin tổng lập tổng sin cô.
Cô tổng lập hiệu đôi cô đôi chàng.
Tan tổng lập tổng hai tan.
Một trừ tan tích mẫu mang thương sầu.
Gặp hiệu ta chớ phải lo.
Đổi trừ thành cộng ghi sâu trong lòng.
7. Biến đổi tích thành tổng
Thơ:
Khi nhân cos a với cos b, ta được: nửa cos cộng cộng cos trừ.
Khi nhân sin a với sin b, ta được: trừ nửa cos cộng cộng cos trừ.
Khi tích sin a với cos b, ta được: nữa sin cộng cộng sin trừ.
8. Các giá trị của các góc đặc biệt
Trường hợp đặc biệt
9. Dấu của các giá trị lượng giác
10. Bảng giá trị lượng giác một số góc đặc biệt
0
0
11. Công thức lượng giác bổ sung
12. Phương pháp nhớ Bảng công thức lượng giác bằng thơ, 'lời kêu gọi siêu năng lượng'
Công thức TỔNG trong lượng giác
Cos + cos = 2 cos cos
cos trừ cos = trừ 2 sin sin
Sin + sin = 2 sin cos
sin trừ sin = 2 cos sin.
Sin thì sin cos cos sin
Cos thì cos cos sin sin “cẩn thận” (dấu trừ).
Tan tổng thì lấy tổng tan
Chia một trừ với tích tan, dễ nhầm.
HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC
Bắt được quả tan
Sin nằm trên cos (tan@ = sin@:cos@)
Cot vô tư
Bị cos đè cho. (cot@ = cos@:sin@)
Cách 2:
Bắt được quả tan
Sin trên cos
Cot chống lại
Cos trên sin!
GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA CÁC GÓC ĐẶC BIỆT
Cos đối, sin bù, phụ chéo, khác pi tan
Cosin của 2 góc đối bằng nhau; sin của 2 góc bù nhau thì bằng nhau; phụ chéo là 2 góc phụ nhau thì sin góc này = cos góc kia, tan góc này = cot góc kia; tan của 2 góc hơn kém pi thì bằng nhau.
CÔNG THỨC NHÂN BA LƯỢNG GIÁC
Nhân ba một góc bất kỳ,
sin thì ba bốn, cos thì bốn ba,
dấu trừ đặt giữa 2 ta, lập phương chỗ bốn,
… thế là được.
Công thức kép:
+ Sin kép = 2 sin cos
+ Cos kép = bình cos trừ bình sin
= trừ 1 + 2 lần bình cos
= + 1 trừ 2 lần bình sin
+Tang kép
Tan đôi ta lấy đôi tan (2 tan)
Chia 1 trừ lại bình tan, ra liền.
Cách nhớ công thức: tan(a + b)=(tana + tanb)/1 - tana.tanb
tan một tổng 2 tầng cao rộng
trên thượng tầng tan + tan tan
dưới hạ tầng số 1 ngang tàng
dám trừ một tích tan tan oai hùng
CÔNG THỨC BIẾN ĐỔI TÍCH THÀNH TỔNG LƯỢNG GIÁC
Cos cos nửa cos(+) cộng cos(-)
Sin sin nửa cos(-) trừ cos (+)
Sin cos nửa sin(+) cộng sin(-)
CÔNG THỨC BIẾN ĐỔI TỔNG THÀNH TÍCH LƯỢNG GIÁC
sin tổng lập tổng sin cô
cô tổng lập hiệu đôi cô đôi chàng
còn tan tử cộng đôi tan (hoặc là: tan tổng lập tổng 2 tan)
một trừ tan tích mẫu mang thương sầu
gặp hiệu ta chớ lo âu,
đổi trừ thành cộng ghi sâu vào lòng
Một phiên bản khác của câu Tan mình cộng với tan ta, bằng sin 2 đứa trên cos ta cos mình… là
tanx cộng tany: tình mình cộng lại tình ta, sinh ra 2 đứa con mình con ta
tanx trù tan y: tình mình hiệu với tình ta sinh ra hiệu chúng, con ta con mình
CÔNG THỨC CHIA ĐÔI (tính theo t = tg(a/2))
Sin, cos mẫu giống nhau chả khác
Ai ai cũng là một cộng bình tê (1 + t2)
Sin thì tử có hai tê (2t),
cos thì tử có một trừ bình tê (1 - t2).
HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
Sao Đi Học (Sin = Đối / Huyền)
Cứ Khóc Hoài (Cos = Kề / Huyền)
Thôi Đừng Khóc (Tan = Đối / Kề)
Có Kẹo Đây (Cot = Kề/ Đối)
Sin: đi học (cạnh đối - cạnh huyền)
Cos: không hư (cạnh đối - cạnh huyền)
Tan: đoàn kết (cạnh đối - cạnh kề)
Cot: kết đoàn (cạnh kề - cạnh đối)
Tìm sin lấy đối chia huyền
Cos lấy cạnh kề, huyền chia nhau
Còn tan ta hãy tính sau
Đối trên, kề dưới chia ra mà dùng
Cot cũng dễ hiểu quá
Kề trên, đối dưới chia ngay là có
Sin thì bù, cos là đối, hơn hay kém pi thì tan, phụ chéo.
+ Sin bù: Sin(180-a) = sina
+ Cos là đối: Cos(-a)=cosa
+ Khoảng cách từ pi
Tan (a + 180) = tan a
Cot (a + 180) = cot a
+ Phụ chéo là 2 góc phụ nhau thì sin góc này bằng cos góc kia, tan góc này bằng cot góc kia.
Công thức tổng quát hơn về việc hơn kém pi như thế này:
Hơn hoặc bằng 2 lần pi sin, cos
Tan, cot hơn hoặc bằng pi.
Sin(a+k.2.1800) = sin a ; Cos(a + k.2.1800) = cos a
Tan (a + k1800)=tan a ; Cot(a + k1800)=cot a
* sin bình + cos bình = 1
* Sin bình = tan bình trên tan bình + 1.
* cos bình = 1 trên 1 + tan bình.
* Một trên cos bình = 1 + tan bình.
* Một trên sin bình = 1 + cot bình.
(Chú ý sin *; cos @ ; tan @ ;cot * với các dấu * và @ là chúng có liên quan nhau trong CT trên)
Học bài thuộc lòng về các công thức lượng giác
• Sin = đối/ huyền
Co s= kề/ huyền
Tan = đối/ kề
Cot = kề/ huyền
* Thần chú: Sin học, Cos không hư, tan đoàn kết, cot kết đoàn
Hoặc: Sao học, cứ khóc hoài, thôi đừng khóc, có kẹo đây!
• Công thức cộng:
Sin(x ± y)= sinxcosy ± cosxsiny
* Thần chú: Cos thì cos cos sin sin
Sin thì sin cos cos sin rõ ràng
Cos thì đổi dấu hỡi nàng
Sin thì giữ dấu xin chàng nhớ cho!
* Thần chú: Tan một tổng hai tầng cao rộng
Trên thượng tầng tan cộng cùng tan
Hạ tầng số 1 ngang tàng
Dám trừ đi cả tan tan oai hùng
Hoặc: Tan tổng thì lấy tổng tan
Chia một trừ với tích tan, dễ òm.
• Công thức biến đổi tổng thành tích:
Ví dụ: cosx + cosy= 2cos cos
(Tương tự những công thức như vậy)
* Thần chú: cos cộng cos bằng 2 cos cos
Cos trừ cos bằng trừ 2 sin sin
Sin cộng sin bằng 2 sin sin
Sin trừ sin bằng 2 cos sin.
* Tan ta cộng với tan mình bằng sin hai đứa trên cos mình cos ta.
Công thức biến đổi tích thành tổng:
Ví dụ: cosx.cosy=1/2[cos(x+y)+cos(x-y)] (Tương tự những công thức như vậy)
* Thần chú: Cos cos nửa cos(+) cộng cos(-)
Sin sin nửa cos(-) trừ cos(+)
Sin cos nửa sin(+) cộng sin(-)
...................
Xin vui lòng tải tài liệu để biết thêm thông tin chi tiết