Các cụm động từ phrasal với Go thường gặp
Động từ “Go” trong tiếng Anh có nghĩa là đi. Mặc dù có ít nghĩa, động từ “go” có thể kết hợp với nhiều giới từ, tạo thành nhiều cụm động từ phrasal với “GO” có nhiều nghĩa khác nhau.
Dưới đây là một số cụm động từ phrasal thường đi cùng với động từ “go” mà bạn nên biết:
Phrasal Verb | Meaning |
Go after | theo đuổi (mục tiêu) |
Go along | Tiếp tục một hoạt động |
Go along (with) | Đồng ý; Chấp nhận; ủng hộ một ý kiến |
Go away | Đi khỏi |
Go back | Quay lại |
Go by | đi qua |
Go down | Giảm |
Go down with | Mắc bệnh, bị bệnh |
Go for | Cố gắng đạt được |
Go in | Đi vào |
Go into (+noun) | Đâm vào |
Go into (+ noun) | Tham gia |
Go in for | Có sở thích |
Go off | Nổ tung |
Go off | Đổ chuông / tạo ra tiếng ồn lớn |
Go off | Ngừng hoạt động |
Go off | Không còn ăn/uống tốt |
Go off | Không còn thích thú |
Go on
| Tiếp tục |
Go out | Đi ra ngoài |
Go out with | Hẹn hò |
Go over | Kiểm tra , xem xét kỹ lưỡng |
Go up | Tăng, đi lên |
Go through | Trải qua |
Go through | Kiểm tra |
Go through with | Kiên trì, bền bỉ |
Go with | Phù hợp |
Go without | Kiêng, nhịn |
Go round | Đủ chia cho mọi người một hay vài cái |
Go under | Chìm |
Một vài ví dụ về các cụm động từ phrasal với Go
Để hiểu rõ hơn về cách sử dụng các phrasal verbs với “Go” đã được đề cập ở trên, hãy cùng chúng tôi xem qua những ví dụ sau đây:
- My sister has gone after her dream to become an actress. (Em gái tôi theo đuổi ước mơ trở thành một diễn viên.)
- He went along working as a teacher after retiring. (Anh ấy tiếp tục làm giáo viên sau khi nghỉ hưu.)
- My father always goes along with anything my mother says. (Bố tôi luôn đồng ý với những gì mẹ tôi nói.)
- She told me to go away or she would call the police. (Cô ấy bảo tôi cút đi hoặc cô ấy sẽ báo cảnh sát.)
- The children are excited about going back to school after long holidays. (Bọn trẻ cảm thấy hào hứng khi quay lại trường học sau những ngày nghỉ dài.)
- Don’t forget that time goes by so quickly. So do it now or never. (Đừng quên là thời gian trôi qua rất nhanh. Làm ngay bây giờ hoặc là sẽ không bao giờ nữa.)
- She went by me without greeting me. (Cô ấy đi qua tôi mà không chào.)
- The price of rice in this village is expected to go down by 15%. (Giá gạo ở làng này được dự đoán là sẽ giảm 15%.)
- The pity girl has gone down with a rare disease. (Cô gái tội nghiệp đó mắc một căn bệnh hiếm.)
- I will try my best to go for the gold medal. (Tôi sẽ cố gắng hết sức để đạt được huy chương vàng.)
- Long decided to quit the job and go into the army. (Long quyết định bỏ việc và tham gia vào quân đội.)
- My father really goes in for watching TV. (Bố tôi thực sự rất thích xem TV.)
- In the last scene, the bomb went off and no one survived. (Ở cảnh cuối, quả bom nổ tung và không ai còn sống sót.)
- My alarm clock goes off at 7.00 a.m everyday. (Đồng hồ báo thức của tôi reo vào lúc 7 giờ sáng hàng ngày.)
- I forgot to put the milk in the refrigerator, so it went off. (Tôi quên bỏ sữa vào tủ lạnh nên nó đã bị chua/ bị hỏng.)
- Sorry for interrupting. Please go on. (Xin lỗi vì đã làm phiền. Xin mời bạn tiếp tục.)
- I decided to go out and buy something for dinner. (Tôi quyết định ra ngoài và mua vài thứ cho bữa tối.)
- Jane is going out with Martine, isn’t she? (Jane đang hẹn hò với Martine, đúng không?)
- The teacher told her students to go over their answers before handing in. (Cô giáo bảo với học sinh kiểm tra kĩ câu trả lời trước khi nộp.)
- The price of petro has continuously gone up for 2 months. (Giá xăng đã tăng liên tục 1 tháng.)
- She has gone through a lot of pain after her mother died. (Cô ấy phải trải qua rất nhiều nỗi đau sau khi mẹ cô ấy qua đời.)
- Remember to go through the contract before signing. (Nhớ kiểm tra hợp đồng trước khi ký.)
- That coat doesn’t go with this pants. (Cái áo khoác đó không hợp với cái quần này.)
- I had to go without lunch to go to school on time. (Tôi đã phải nhịn bữa trưa để đến trường kịp giờ.)
- There aren’t enough cakes to go round for all the people in the hall. (Không có đủ bánh để chia cho mọi người trong hội trường.)
- That is the boat which went under 3 times. (Đó là cái tàu đã bị chìm 3 lần.)
Bài tập thực hành
Chọn đáp án đúng
1. Michael made a (decision)_________ to accept his father’s suggestion.*
- GO AFTER
- GO ALONG
- GO FOR
2. It is advisable to (inspect closely)_________ a contract before signing it.*
- GO DOWN
- GO INTO
- GO THROUGH
3. The red mark on my sweater (remained) _________ even after I washed it.*
- GO OFF
- GO AWAY
- GO OUT
4. Camels are (known for, do without)______ water for extended periods.*
- GO THROUGH
- GO OFF
- GO WITHOUT
5. Taxis (drive past)_______ all the time but none of them ever stop.*
- GO BY
- GO AWAY
- GO OVER
6. That blouse doesn’t (go well with) _______your skirt.*
1 điểm
- GO AFTER
- GO ALONG WITH
- GO WITH
7. Our teacher has (come down with)________ a bad cold.*
1 điểm
- GONE OFF
- GONE DOWN
- GONE OUT
8. The electricity (ceased functioning) because of heavy flooding.*
- WENT DOWN
- WENT AWAY
- WENT OFF
9. He left his wife and _______ a young woman.*
- went with
- went off
- went out with
10. We are at home because it ______ is heavily raining with strong wind.*
- goes in
- goes up
- goes on
11. I ______ followed her all the way when we were young because we attended the same school.*
- went off with
- went along with
- went out with
12. I know where he is. He often ______ takes his girlfriend to the countryside on weekends.*
- goes with
- goes out with
- goes on with
Đáp án
1. B 2. C 3. B 4. C 5. A 6. C 7. B 8. C 9. C 10. C 11. B 12. BMong rằng với các cụm động từ phrasal với Go được chúng tôi liệt kê ở trên, các bạn đọc sẽ có thêm nguồn từ vựng phong phú cho tiếng Anh của mình. Đừng quên ghi chép vào sổ tay và thực hành để áp dụng một cách thành thạo nhé!