IELTS Writing Task 1 là phần thi viết yêu cầu thí sinh viết báo cáo (report) về một trong những dạng sau: biểu đồ (cột, đường, tròn) (bar/ line/ pie chart), bảng biểu (table) hoặc quá trình (process). Thí sinh cần phải đưa ra mô tả chi tiết trong độ dài 150 chữ cho phép. Trong đó, động từ “Show” luôn xuất hiện trong phần đề bài được đưa ra và thí sinh cần biết cách paraphrase để có thể viết phần mở bài (Introduction) cho bài thi của mình.
Bên cạnh đó, trong quá trình làm bài, người học có thể cần phải sử dụng tới từ “show” để miêu tả biểu đồ cho trước. Vậy nên, việc vận dụng các cụm từ thay thế cho “Show” trong IELTS Writing task 1 là vô cùng cần thiết để thí sinh có thể làm phong phú vốn từ vựng cũng như cải thiện điểm Lexical Resource.
Key takeaways |
---|
1. Giới thiệu về động từ “show” trong IELTS Writing task 1:
2. Những cụm từ thay thế Show phổ biến được sử dụng trong IELTS Writing Task 1:
|
Giới thiệu về hành động “show” trong phần thi IELTS Writing task 1
The pie-charts below show the percentage of water used for different purposes in six areas of the world.
The diagram below shows the production and processing of milk and dairy products for commercial sale.
Thí sinh cần biết cách paraphrase từ “show” để có thể viết phần mở bài và miêu tả hoạt động truyền tải thông tin của biểu đồ trong suốt quá trình làm bài. Việc sử dụng từ “show” nhiều lần sẽ khiến bài viết của thí sinh không thể hiện được sự linh hoạt trong sự diễn đạt và độ đa dạng của nguồn từ vựng. Vì vậy, để thể hiện độ phong phú của vốn từ, từ đó cải thiện tiêu chí Lexical resource, người học cần trang bị cho mình 5 từ/ cụm từ synonyms của “show” có thể được sử dụng để paraphrase trong bài viết của mình.
Các từ/ cụm từ thông dụng thay thế cho “show”
Exemplify
Theo từ điển Oxford, từ này mang nghĩa: “to make the meaning of something clearer by using examples, pictures, etc” (làm rõ hơn ý nghĩa của cái gì bằng cách sử dụng ví dụ, tranh ảnh, vv) hoặc “to show that something is true or that a situation exists” (thể hiện rằng điều gì đó là đúng hoặc một tình huống có tồn tại).
Nghĩa tiếng Việt: minh họa, thể hiện
Văn cảnh sử dụng: động từ “illustrate” được dùng để thể hiện ý nghĩa của của một thứ gì đó bằng các dữ liệu qua một danh sách, ví dụ, hình ảnh…
Những cấu trúc thường gặp:
well illustrate, aptly illustrate, clearly illustrate, vividly illustrate, strikingly illustrate
illustrate something
Ví dụ: The bar chart illustrates how many visitors of three types visited a particular museum from 1997 to 2012.
(Dịch: Biểu đồ cột minh họa số lượng khách tới thăm một bảo tàng từ năm 1997 đến năm 2012.)
Phân tích ví dụ: Ở câu văn trên, từ illustrate được sử dụng với ý muốn cung cấp thông tin về số lượng của một nhóm đối tượng cụ thể được minh họa trong một biểu đồ cột- một dạng biểu đồ quen thuộc mà thí sinh có thể gặp trong bài thi. Thay vì sử dụng từ show, người học có thể dùng illustrate để paraphrase để làm tăng độ phong phú của nguồn từ vựng.
Manifest
Theo từ điển Oxford, từ này mang nghĩa: “to show something clearly by giving proof or evidence” (thể hiện cái gì đó một cách rõ ràng bằng việc đưa ra bằng chứng hoặc chứng cứ).
Nghĩa tiếng Việt: thể hiện, biểu đạt
Văn cảnh sử dụng: động từ “demonstrate” được dùng để biểu đạt nội dung bằng lý luận hoặc bằng chứng cụ thể.
Những cấu trúc thường gặp:
demonstrate to somebody
amply demonstrate, clearly demonstrate, conclusively demonstrate, well demonstrate, adequately demonstrate, further demonstrate
Ví dụ: The diagram demonstrates the process of recycling the plastic bottles.
(Dịch: Biểu đồ thể hiện quá trình tái chế chai nhựa.)
Phân tích ví dụ: Thí sinh có thể dùng từ demonstrate để paraphrase cho show để làm toát ý câu văn, làm rõ nội dung muốn truyền tải hơn.
Delineate
Theo từ điển Oxford, từ này có nghĩa: “to say what somebody/ something is like” (miêu tả ai/thứ gì đó trông như thế nào.)
Nghĩa tiếng Việt: miêu tả, mô tả
Văn cảnh sử dụng: động từ describe thường được sử dụng để tái hiện và làm nổi bật lại hình ảnh của một sự vật, sự việc, bối cảnh để từ đó giúp người đọc người nghe, hình dung được sự vật, sự việc đó.
Những cấu trúc thường gặp:
describe somebody/ something
describe how, what, etc…
Ví dụ: The line chart describes the number of Facebook users in a particular country from 2010 to 2020.
(Dịch: Biểu đồ đường mô tả số lượng người dùng Facebook ở một đất nước từ năm 2010 đến 2020.)
Phân tích ví dụ: từ describe được dùng để paraphrase cho show trong câu trên để đưa ra một nội dung cụ thể muốn truyền tải là số lượng người dùng. Người học có thể linh hoạt dùng từ này paraphrase trong bài viết của mình để cải thiện điểm Lexical resource.
Point out
Theo từ điểm Cambridge, từ này mang nghĩa: “to show, point, or make clear in another way” (thể hiện, chỉ ra hoặc làm rõ theo một cách khác.)
Nghĩa tiếng Việt: chỉ ra, cho biết
Văn cảnh sử dụng: “indicate” mang nghĩa chỉ ra một điều gì đó dựa trên số liệu, thông tin có sẵn. Nếu từ “show” có nghĩa giúp người đọc thấy được rõ ràng thông tin được đề cập đến thì “indicate” có ý nghĩa sâu hơn khi được dùng để đưa ra thông tin chứng minh tính đúng đắn.
Ví dụ: The bar charts indicate the mean expenditure on housing in England and its capital city, London, in the period from 1995 to 2013.
(Dịch: Các biểu đồ cột biểu thị chi tiêu trung bình cho nhà ở ở Anh và thủ đô của London trong giai đoạn từ 1995 đến 2013.)
Phân tích ví dụ: Thí sinh có thể paraphrase từ show bằng indicate để làm phong phú nguồn từ vựng trong bài viết của mình.
Draw a comparison
Theo từ điển Oxford, từ này mang nghĩa: “to examine people or things to see how they are similar and how they are different” (kiểm tra người hoặc vật xem họ/ chúng giống và khác nhau như thế nào.)
Nghĩa tiếng Việt: so sánh
Văn cảnh sử dụng: thí sinh có thể sử dụng động từ compare để paraphrase cho show khi gặp dạng Table (bảng biểu) hoặc Pie chart (biểu đồ tròn) trong bài thi Writing task 1. Bởi các bảng biểu thường đưa ra nhiều sự vật hoặc đối tượng cụ thể kèm theo số liệu cho thấy sự khác nhau về mặt mức độ hay tính chất.
Những cấu trúc thường gặp: compare with/to somebody/something
Ví dụ: The given table compares daily oil production in four countries between 2000 and 2004. (Dịch: Bảng biểu so sánh lượng dầu sản xuất hằng ngày ở 4 đất nước từ năm 2000 đến 2004.)
Phân tích ví dụ: Vì bảng biểu được đưa ra trong đề bài thường chứa nhiều số liệu nên thí sinh cần phải biết cách nhóm thông tin và đưa ra các so sánh trong bài viết của mình nên việc dùng động từ compare sẽ thể hiện ý nghĩa một cách rõ nét nhất.
Provide details on
Nghĩa tiếng Việt: cung cấp thông tin
Văn cảnh sử dụng: cụm từ này được sử dụng theo đúng nghĩa đen của nó khi người viết muốn đưa ra thông tin hoặc dữ liệu chi tiết về một thứ gì đó .
Ví dụ: The pie chart gives information about the amount of fish imported in five different regions from 2010 to present.
(Dịch: Biểu đồ tròn cung cấp thông tin về lượng cá được nhập khẩu vào 5 vùng từ năm 2010 đến nay.)
Phân tích ví dụ: thí sinh có thể dùng cụm từ “give information about” để paraphrase cho “show” để làm đa dạng vốn từ vựng, tránh lặp lại từ cho sẵn ở đề bài, từ đó cải thiện điểm tiêu chí Lexical resource.
Mẫu bài áp dụng việc diễn đạt lại từ “show” trong phần thi IELTS Writing Task 1
The given bar chart illustrates the weekly expenditure on fast foods across three income brackets in the UK in 1990. There are three major types of fast foods surveyed, namely Hamburger, Fish & Chips and Pizza.
Overall, Hamburger was the most popular among high and average-income earners, while their low-income counterparts spent mostly on Fish & Chips. It is also apparent that the high-income earners show a strong preference for Hamburger, with spending on which dwarfing those two remaining processed foods.
Each week, members of the high-income group allocated 45 pence to buy Hamburger, which was twice higher than the amount they spent on Fish & Chips and Pizza. In contrast, their low-income counterparts spent just a mere 14 pence on this kind of fast food, and this was double their expenditure on Pizza (about 7 pence). In addition to this, the weekly expenditure of the low income on Fish & Chips was the highest, standing at north of 186 pence, whereas their high income counterparts spent the least amount of money on this type of fast food, roughly similar to the equivalent figure for their high-income counterparts.
Weekly expenditure on Pizza among high-income earners was marginally higher than that recorded for fish and chips, standing at around 20 pence, and this item was similarly unpopular in the other two groups. Another noticeable point is that the spending on Pizza of the average income group was double that of the low income, recording at approximately 12 and 6 pence respectively.
(Dịch: Biểu đồ cột minh họa mức chi tiêu hàng tuần cho thức ăn nhanh ở ba khung thu nhập ở Anh vào năm 1990. Có ba loại thức ăn nhanh chính được khảo sát là Hamburger, Fish & Chips và Pizza.
Nhìn chung, Hamburger là món phổ biến nhất đối với những người có thu nhập cao và trung bình, trong khi những người có thu nhập thấp lại chi tiêu chủ yếu cho Fish & Chips. Rõ ràng là những người có thu nhập cao thể hiện sự ưa thích mạnh mẽ đối với Hamburger, với mức chi tiêu cho hai loại thực phẩm chế biến còn lại đó.
Mỗi tuần, thành viên của nhóm thu nhập cao chi 45 pence để mua Hamburger, cao gấp đôi số tiền họ chi cho Fish & Chips và Pizza. Ngược lại, những người có thu nhập thấp chỉ chi 14 pence cho loại thức ăn nhanh này, và con số này gấp đôi mức chi tiêu của họ cho Pizza (khoảng 7 pence). Ngoài ra, chi tiêu hàng tuần của người có thu nhập thấp cho Fish & Chips là cao nhất, đứng ở mức 186 pence, trong khi những người có thu nhập cao chi ít tiền nhất cho loại thức ăn nhanh này, gần tương đương với mức chi của những người có thu nhập cao.
Chi tiêu hàng tuần cho Pizza của những người có thu nhập cao cao hơn một chút so với chi tiêu đối với cá và khoai tây chiên, ở mức khoảng 20 pence và mặt hàng này cũng không được ưa chuộng ở hai nhóm còn lại. Một điểm đáng chú ý nữa là mức chi tiêu cho Pizza của nhóm thu nhập trung bình cao gấp đôi so với nhóm thu nhập thấp, lần lượt ở mức xấp xỉ 12 và 6 pence.)
Exercise
1. indicate | a. to examine people or things to see how they are similar and how they are different |
2. illustrate | b. to say what somebody/ something is like |
3. compare | c. to show, point, or make clear in another way |
4. describe | d. to make the meaning of something clearer by using examples, pictures, etc |
5. demonstrate | e. to show something clearly by giving proof or evidence |
Đáp án: 1-c / 2-d / 3-a / 4-b / 5-e.
Summary
Increase Synonyms trong IELTS Writing Task 1
Decrease Synonyms trong IELTS Writing Task 1
Trích dẫn nguồn tham khảo:
Indicate. (n.d.). Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus.
Describe. (n.d.). Oxford Learner's Dictionaries | Find definitions, translations, and grammar explanations at Oxford Learner's Dictionaries.
Compare. (n.d.). Oxford Learner's Dictionaries | Find definitions, translations, and grammar explanations at Oxford Learner's Dictionaries.
Exemplify. (n.d.). Oxford Learner's Dictionaries | Find definitions, translations, and grammar explanations at Oxford Learner's Dictionaries.
Manifest. (n.d.). Oxford Learner's Dictionaries | Find definitions, translations, and grammar explanations at Oxford Learner's Dictionaries.
Techniques for paraphrasing writing task 1 in IELTS & Practical exercises. (2023, November 8). Mytour.vn.
Sample IELTS writing task 1 band 7+ for All Types of Essays. (2023, November 8). Mytour.vn.