Như người học có thể đã biết, phần thi IELTS Writing Task 2 được chấm dựa trên 4 tiêu chí: Task achievement (Trả lời đúng câu hỏi đề bài), Coherence and Cohesion (Tính liên kết và mạch lạc), Lexical resource (Sự đa dạng của nguồn từ vựng), Grammatical range and accuracy (Độ đa dạng và sự chính xác của cấu trúc ngữ pháp). Trong đó, tiêu chí Lexical Resource đóng một vai trò quan trọng giúp thí sinh đạt điểm cao.
Từ “help” (giúp đỡ) là một từ vựng quen thuộc mà thí sinh có thể phải sử dụng để viết trong nhiều đề bài với các topic khác nhau. Việc lặp lại từ vựng sẽ ảnh hưởng tới điểm tiêu chí Lexical Resource. Do đó, nhằm giúp người thi sử dụng linh hoạt từ ngữ cũng như mở rộng vốn từ vựng, bài viết dưới đây sẽ giới thiệu từ vựng dùng để thay thế cho Help trong bài thi IELTS Writing Task 2.
Key takeaways |
---|
Giới thiệu về từ “help” (giúp đỡ) trong IELTS Writing Task 2:
Những cụm từ thay thế “Help” phổ biến được sử dụng trong IELTS Writing Task 2:
|
Giới thiệu về từ vựng “help” trong IELTS Writing Task 2
Thế nhưng, nếu chỉ lặp đi lặp lại từ “help” thì phần bài làm của thí sinh sẽ khó có thể đạt tới một band điểm cao, vì việc lặp từ nhiều lần sẽ gây ảnh hưởng tới tiêu chí Lexical Resource. Do đó, người học biết cách paraphrase từ “help” là một điều cần thiết để thể hiện vốn từ vựng đa dạng của mình cũng như giúp bài viết có một lập luận chặt chẽ, mạch lạc.
Tìm hiểu thêm: 4 cách Paraphrase trong IELTS Writing Task 2.
Những phương án thay thế cho “Help” phổ biến trong IELTS Writing Task 2
Hỗ trợ
Theo từ điển Oxford Learner, từ này mang nghĩa: “to help somebody to do something” (giúp ai đó làm việc gì đó).
Nghĩa tiếng Việt: giúp đỡ, hỗ trợ.
Văn cảnh sử dụng: động từ “assist” thường được sử dụng khi đề cập tới việc hai đối tượng có những sự giúp đỡ lẫn nhau những việc đơn giản, nhẹ nhàng, không có quá nhiều khó khăn.
Những cấu trúc thường gặp với “assist”:
to assist somebody in/ with doing something
to assist in/ with something
to assist somebody to do something
to assist somebody
Ví dụ: Some citizens opposed the idea that the country would spend money to assist other countries to improve their educational system.
(Dịch: Một số công dân phản đối ý tưởng đất nước của mình dành tiền giúp đỡ những đất nước khác cải thiện nền giáo dục của họ.)Phân tích ví dụ: Câu văn trên đề cập tới hành động giúp đỡ của một người đối với một người. Thay vì dùng động từ “help”, thí sinh có thể paraphrase bằng từ “assist” để thể hiện ngữ cảnh muốn đề cập một cách rõ ràng và dễ hình dung hơn.
Ủng hộ
Theo từ điển Oxford Learner, từ “support” mang nghĩa “to give or be ready to give help to somebody if they need it” (cho đi hoặc sẵn sàng cho đi sự giúp đỡ tới ai đó nếu họ cần).
Nghĩa tiếng Việt: ủng hộ, hỗ trợ.
Văn cảnh sử dụng: từ “support” được dùng để thể hiện sự ủng hộ, giúp đỡ hay hỗ trợ ai đó với mong muốn, hi vọng người đó có thể thành công hay hoàn thành mục tiêu của mình.
Những cấu trúc thường gặp với “support”:
to support somebody
to support somebody in doing something
Ví dụ: Advocates believe that government should support nations having suffered from severe flood.
(Dịch: Những người ủng hộ tin rằng chính phủ nên hỗ trợ những quốc gia trải qua lũ lụt nghiêm trọng.)Phân tích ví dụ: Ở câu văn trên, “support” được sử dụng thể hiện sự giúp đỡ về nhiều khía cạnh khác nhau, bao gồm cả sự ủng hộ về mặt tinh thần. Do đó, tùy theo các ngữ cảnh khác nhau, người thi có thể paraphrase từ “help” bằng “support” để làm toát ý câu văn và cải thiện điểm Lexical Resource.
Giúp đỡ
Theo từ điển Oxford Learner, từ này mang nghĩa: “help that you need, especially to perform a particular task” (sự giúp đỡ mà bạn cần, đặc biệt là để giải quyết một việc cụ thể nào đó.)
Nghĩa tiếng Việt: viện trợ, cứu giúp.
Văn cảnh sử dụng: nếu từ “assist” được sử dụng khi mô tả những sự tương trợ đơn giản, nhẹ nhàng thì từ “aid” thường được dùng trong các trường hợp cần sự giúp đỡ to lớn, vĩ mô (thường liên quan tới y tế, quân sự hay tài chính). Từ ngữ này thường xuất hiện trong các câu văn mô tả sự tương trợ giữa hai hay nhiều đối tượng lớn như giữa hai quốc gia, tổ chức.
Những cấu trúc thường gặp với “aid”:
to aid somebody
with/ without aid of somebody/ something
Noun + aid
Ví dụ 1: Many countries provided humanitarian aid for country A after the severe earthquake last week.
(Dịch: Có nhiều quốc gia đã viện trợ nhân đạo cho nước A sau trận động đất nghiêm trọng tuần trước.)Phân tích ví dụ: ở hai ví dụ trên, việc sử dụng từ “aid” sẽ khiến nội dung và ý nghĩa người viết muốn truyền tải được thể hiện trọn vẹn hơn khi từ “aid” đề cập tới sự hỗ trợ, cứu giúp ai đó khỏi một tình huống nguy hiểm hay một hoàn cảnh khó khăn.
Cho mượn/ Làm một bàn tay giúp đỡ
Theo từ điển Oxford Learner, cụm từ này mang nghĩa: “to help somebody” (giúp đỡ ai đó).
Nghĩa tiếng Việt: giúp đỡ.
Văn cảnh sử dụng: idiom này nếu người đọc dịch hoàn toàn theo nghĩa đen (đưa một bàn tay giúp đỡ) thì vẫn có thể hình dung, suy luận ra ý nghĩa thực mà cụm từ mang. Cụm từ này mang nghĩa giống với cụm “help somebody”, được sử dụng để chỉ sự giúp đỡ giữa hai hay nhiều người.
Cấu trúc thường gặp: to lend/ give somebody a helping hand
Ví dụ: Country A is always ready to lend their neighbors a hand to help reduce famine.
(Dịch: Đất nước A luôn sẵn sàng giúp đỡ những nước láng giềng để cắt giảm nạn đói.)Phân tích ví dụ: Thí sinh có thể dùng cụm từ “lend/ give somebody a helping hand” để thể hiện một vốn từ vựng đa dạng và linh hoạt.
Facilitate
Theo từ điển Oxford Learner, từ này mang nghĩa: “to make an action or a process possible or easier” (làm một hành động hoặc quá trình nào đó trở nên dễ dàng hơn).
Nghĩa tiếng Việt: hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi.
Văn cảnh sử dụng: từ “facilitate” có thể được sử dụng để paraphrase từ “help” để thể hiện sự hỗ trợ, làm một hành động hoặc quá trình nào đó có thể dễ dàng được thực hiện hoặc hoàn thành hơn.
Cấu trúc thường gặp: facilitate something
Ví dụ: The new trade agreement should facilitate more rapid economic growth.
(Dịch: Hiệp định thương mại mới nên tạo điều kiện cho một sự tăng trưởng kinh tế nhanh hơn.)Phân tích ví dụ: Người học có thể sử dụng từ “facilitate” để biểu đạt nội dung và ý nghĩa câu văn một cách trọn vẹn và sát nghĩa hơn. Việc paraphrase với từ này cũng giúp người thi thể hiện một vốn từ vựng phong phú, từ đó có thể cải thiện điểm Lexical Resource.
Mẫu bài áp dụng việc diễn đạt lại từ “help” trong IELTS Writing Task 2
It is impossible to help all people in the world, so governments should focus on people in their own countries. To what extent do you agree or disagree? |
---|
Bài mẫu tham khảo:
The question whether governments should provide aids internationally or domestically has drawn much attention from the public. Although I understand why helping everyone in the world is unachievable, I strongly disagree that governmental support should solely be concentrated on satisfying local needs.
On the one hand, I suppose the world’s leaders’ hesitation over the provision of international aids to deprived regions is legitimate. Firstly, it is unfeasible for governments’ support to reach all of the underprivileged as their number is enormous in many separated places around the globe and the type of support they need also varies. For example, developed nations may encounter numerous obstacles in terms of transportation upon sending food and medicines to unwealthy regions scattering around Africa where people are facing the threat of famine or contagions. Secondly, I believe leaders of a country should prioritize the well-being of their citizens and stabilize their economy and politics before carrying out any acts of global assistance.
On the other hand, I still believe governments should help as many people as they can regardless of the fragile odds for worldwide comprehensive support for all people. To begin with, in many underdeveloped countries, their leaders are unable to bear the burden of eradicating domestic poverty or crises due to, for example, terrorism, which calls for the involvement from other affluent nations. Also of great significance is that this national act of charity could have a huge impact upon individuals living in prosperous areas. If the government take actions to help people overseas, citizens of that country will idolize the idea of self-devotion toward a better world.
In conclusion, I truly believe the world leaders should lend their neighbors a hand to offer help to people in need on their doorstep.
Dịch:
Câu hỏi liệu các chính phủ nên cung cấp viện trợ trong nước hay quốc tế đã thu hút nhiều sự chú ý của công chúng. Mặc dù tôi hiểu vì sao việc giúp đỡ mọi người trên thế giới là điều không thể thực hiện được nhưng tôi hoàn toàn không đồng ý rằng sự hỗ trợ của chính phủ chỉ nên tập trung đáp ứng nhu cầu địa phương.
Một mặt, tôi cho rằng sự do dự của các nhà lãnh đạo thế giới đối với việc cung cấp viện trợ quốc tế cho các khu vực thiếu thốn là chính đáng. Thứ nhất, việc chính phủ hỗ trợ để tiếp cận tất cả những người thiệt thòi là không khả thi vì số lượng rất lớn ở nhiều nơi riêng biệt trên toàn cầu và loại hình hỗ trợ mà họ cần cũng khác nhau. Ví dụ, các quốc gia phát triển có thể gặp phải nhiều trở ngại về mặt vận chuyển khi gửi thực phẩm và thuốc men đến các vùng nghèo nằm rải rác khắp Châu Phi, nơi người dân đang phải đối mặt với nguy cơ đói kém hoặc dịch bệnh. Thứ hai, tôi tin rằng các nhà lãnh đạo của một quốc gia nên ưu tiên phúc lợi của người dân và ổn định nền kinh tế và chính trị trước khi thực hiện bất kỳ hành động hỗ trợ quốc tế nào.
Mặt khác, tôi vẫn tin rằng các chính phủ nên giúp đỡ càng nhiều người càng tốt, bất kể tỷ lệ mong manh để có được sự hỗ trợ toàn diện trên toàn thế giới cho tất cả mọi người. Trước hết, ở nhiều nước kém phát triển, các nhà lãnh đạo của họ không thể chịu được gánh nặng xóa đói giảm nghèo trong nước hoặc các cuộc khủng hoảng, chẳng hạn như do khủng bố, đòi hỏi sự tham gia của các quốc gia giàu có khác. Điều có ý nghĩa quan trọng nữa là hành động từ thiện quốc gia này có thể có tác động rất lớn đến các cá nhân sống ở các khu vực thịnh vượng. Nếu chính phủ hành động để giúp đỡ người dân ở nước ngoài, công dân của quốc gia đó sẽ thần tượng hóa ý tưởng cống hiến hết mình cho một thế giới tốt đẹp hơn.
Tóm lại, tôi thực sự tin rằng các nhà lãnh đạo thế giới nên giúp đỡ những nước láng giềng của họ một tay để giúp đỡ những người gặp khó khăn ngay trước mắt.
Bài tập áp dụng
1. She is now able to get around with the________ of a walking stick.
A. assist B. aid C. help D. support
2. We are looking for people who would be willing to __________ in the group's work.
A. assist B. aid C. help D. support
3. The majority of people in the town strongly__________ the plans to build a new school.
A. assist B. aid C. facilitate D. support
4. Do you need any___________ with those boxes?
A. assist B. aid C. help D. facilitate
5. Structured teachings _____________ learning.
A. facilitate B. help C. assist D. support
Đáp án: 1-B / 2-A / 3-D / 4-C / 5-A.
Tóm tắt
Trích dẫn nguồn tham khảo
Assist. (n.d.). Oxford Learner's Dictionaries | Find definitions, translations, and grammar explanations at Oxford Learner's Dictionaries.
Support. (n.d.). Oxford Learner's Dictionaries | Find definitions, translations, and grammar explanations at Oxford Learner's Dictionaries.
Support. (n.d.). Oxford Learner's Dictionaries | Discover interpretations, translations, and grammatical clarifications at Oxford Learner's Dictionaries.
Loan. (n.d.). Oxford Learner's Dictionaries | Discover interpretations, translations, and grammatical clarifications at Oxford Learner's Dictionaries.
Ease. (n.d.). Oxford Learner's Dictionaries | Discover interpretations, translations, and grammatical clarifications at Oxford Learner's Dictionaries.