1. 从… 观点 (Cóng… guāndiǎn): Từ… quan điểm cho thấy…
-
Biểu thị sự vật, sự việc được quan sát từ phương diện, khía cạnh nào đó để rút ra kết luận
Ví dụ:
从 这 次 的 检查 来 看, 我们 后面 需要 调整 战略 目标 . (Cóng zhè cì de jiǎnchá lái kàn, wǒmen hòumiàn xūyào tiáozhěng zhànlüè mùbiāo.
2. 每次… 都 (Měi cì… dōu): Mỗi lần, mỗi khi… đều
Ví dụ:
每 lần cảm thấy buồn, tôi luôn muốn đi du lịch. (Měi dāng juédé nánguò, wǒ dū xiǎng qù lǚxíng): Mỗi khi cảm thấy khó chịu, tớ đều muốn đi du lịch.
3. Thỉnh thoảng (Bù shí): Đôi khi, thỉnh thoảng
-
不 时 + Cụm tính từ/ cụm động từ
Ví dụ:
-
不 时 她 觉 得 生 活 很 累. (Bùshí tā juédé shēnghuó hěn lèi.): Thỉnh thoảng cô ấy cảm thấy cuộc sống rất mệt mỏi.
4. Không thể… không ( Fēi… bùkě): Không thể… không
-
Dùng để biểu thị tính tất yếu, tất nhiên
-
Ví dụ:
-
这是她要知道了, 非说我不可 (Zhè shì tā yào zhīdàole, fēi shuō wǒ bùkě): Đây là những điều cô ấy muốn biết, không thể tôi không nói.
5. Thật sự… (Qiān wàn)
-
Đóng vai trò làm trạng ngữ
-
Dùng để biểu thị lời dặn dò, sự khẩn cầu
-
Mang ý nghĩa: Cần phải, nhất định
Ví dụ:
Bạn vừa uống không ít rượu, nhất định không nên lái xe. (Nǐ gāng hē liǎo bù shǎo jiǔ, qiān wàn bùyào kāichē): Bạn vừa uống không ít rượu, nhất định không được lái xe.
6. Xuất hiện (Chǎnshēng)
-
Mang hàm nghĩa xuất hiện, sinh ra
-
Tân ngữ chỉ sự vật có tính trừu tượng, khách quan
Ví dụ:
Anh ấy đã học cùng với Tiểu Lâm được 4 năm, vì vậy đã nảy sinh ra mối quan hệ rất sâu sắc. (Tā gēn xiǎolín yīqǐ xuéxíle sì niánle, suǒyǐ chǎnshēngle hěn shēn de gǎnqíng.): Anh ấy học cùng Tiểu Lâm 4 năm rồi, vậy nên nảy sinh tình cảm sâu sắc.
7. Dường như (Kàn shàngqù): Trông như, có vẻ như…
-
Qua dáng vẻ bên ngoài, hoặc từ sự quan sát thực tế từ đó đưa đến nhận xuất phán đoán
Ví dụ:
-
你 的 祖 父 看 上 去 有 70 岁了 (Ông của bạn có vẻ như đã 70 tuổi rồi)
8. Chỉ cần... cũng... (Jiùshì... Yě…): Ngay cả… cũng
Ví dụ:
Học tiếng Anh cần phải nói nhiều và luyện tập nhiều, chỉ cần nói sai cũng không sao. (Xué yīngyǔ bìxū duō shuō duō liàn, jiùshì shuō cuò le yě méiguānxi): Học tiếng Anh bạn nên luyện nói nhiều lần, ngay cả nói sai cũng không có vấn đề gì.
9. Dường như (Fǎngfú): Như thể, dường như, hình như, giống như
-
Đóng vai trò làm phó từ trong câu.
-
Thường được sử dụng trong văn viết
Ví dụ:
Nhiều năm không liên lạc, chúng tôi hình như có khoảng cách. (Duōnián méi liánxì, wǒmen fǎngfú yǒule géhé.): Nhiều năm không gặp, dường như chúng tớ đã có khoảng cách.
10. Tóm lại (Qióng jìng): Xét cho cùng, tóm lại, rốt cuộc
-
Được sử dụng như một phó từ
-
Dùng trong câu hỏi để tăng ngữ khí nhấn mạnh trong câu
Ví dụ:
Anh ấy cuối cùng muốn làm gì? (Tā jiùjìng xiǎng gànshénme?): Anh ấy rốt cuộc muốn làm gì?
Dưới đây là những cụm từ thường gặp khi ôn luyện ngữ pháp tiếng Trung. Hy vọng thông qua những cụm từ này bạn có thể hiểu và sử dụng linh hoạt một số câu tiếng Trung giao tiếp cơ bản. Chúc các bạn thành công trong việc chinh phục tiếng Trung Quốc.