>> Những mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật cơ bản
Quán nhậu ở Nhật Bản
Việc đi nhậu tại Nhật Bản rất phổ biến, người Nhật sử dụng thuật ngữ み - nomikai để mô tả hành động này. Tại Nhật Bản, các quán nhậu gọi là Izakaya, là điểm hẹn của giới văn phòng sau một ngày làm việc dài và mệt mỏi. Các quán thường cung cấp đồ ăn nhẹ và bia rẻ, với món nhậu đa dạng từ các nguyên liệu tươi ngon và giá cả hợp lý. Một số quán nổi tiếng như Robatayaki và Yakitoriya với đèn lồng đỏ trước cửa.
Cách gọi món khi đi nhậu
Việc hiểu cách gọi món khi đi nhậu sẽ giúp bạn dễ dàng hòa nhập và thể hiện bản thân với bạn bè Nhật Bản một cách nhanh chóng nhất.
Trước khi gọi món, bạn có thể hỏi những người đi cùng xem họ muốn ăn gì bằng cách sử dụng câu hỏi sau:
お みましょうか (Nani o tanomimashou ka) : Chúng ta gọi món gì nhỉ?
Đây là một số món hay thường có trong menu khi đi nhậu:
- Yakitori: thịt gà xiên nướng
- Sashimi: hải sản tươi
- Edamame: món đỗ luộc cả quả, quả đỗ non được luộc trong nước muối rồi dọn ra làm món nhậu
- Sushi: hải sản tươi được cắt thành miếng nhỏ ăn cùng với cơm trộn cùng một loại dấm có vị chua ngọt của Nhật. Sushi cũng có thể được cuộn cùng một miếng rong biển và ăn kèm các loại nước sốt.
- Tempura: rau củ hoặc hải sản tẩm bột chiên giòn
Các câu tiếng Nhật thường dùng khi đi nhậu với bạn bè
今日、Aさんがおごってくれるからね: Hôm nay anh A đãi nha!
今日は飲みまくるぞー!: Hôm nay mình phải uống hết ga nhé!
一杯(いっぱい)おごるよ!: Mình mời bạn 1 ly nhé!
人一杯におごる: Mời ai đó 1 ly
とりあえずウィスキーでいい?: Đầu tiên mình uống whisky được không?
まず、ウィスキーでいいですか?: Đầu tiên mình uống whisky được không?
飲みたい気 分(きぶん)だ。: Tớ đang máu uống rượu đây (thấy thích uống rượu)
お酒(さけ)に強い(つよい)ぞ: Tớ có thể uống được nhiều rượu đấy
私、お酒弱(よわ)いんです: Tớ không phải là người uống rượu giỏi đâu
お酒飲めないも: Tớ không uống được rượu mà
お酒はほどほどに。: Rượu tớ chỉ bình thường thôi, tầm tầm thôi
それ何杯目(なんぱいめ)?: Đây là ly thứ mấy rồi nhỉ?
車で来たから飲めない。: Tớ đi xe ô tô tới nên không được uống rượu (uống rượu thì phải đi taxi tới hoặc bảo vợ đưa đi đón về
また飲みに行こうね!: Hẹn gặp lại để đi uống rượu nhé!
乾杯しよう。: Cạn chén nào
かんぱーい!: Cạn chén!
グッと飲み干して!: Uống hết đi!
君(きみ)に乾杯(かんぱい)!: Cạn chén vì bạn
健康(けんこう)のために乾杯しましょう ! : Cùng cạn chén vì sức khoẻ nào!
彼女(かのじょ)のために乾杯しましょう !: Cạn chén vì cô ấy nào!
ー気(いっき)で乾杯しましょう !: Uống hết 1 hơi nhé!
しらふだよ。: Say ngất ngưởng rồi
ほろ酔い(よい)です。: Tôi hơi say rồi
酔(よ)っちゃった。: Say mất rồi
酔(よ)っぱらった: Đã say rồi
ベロンベロンだよ。: Say tới mức nói không nên hồn (nói không thành câu thành tiếng rõ như bình thường)
飲み過(す)ぎた。: Uống nhiều quá
気持(きも)ち悪(わ)い。: Cảm thấy không ổn, khó chịu
吐(は)きそう。: Tôi nôn ra mất
二日(ふつか)酔(よ)いだ。: Say mất 2 hôm