1. Câu bị động với 2 tân ngữ
Nhiều động từ trong tiếng Anh có thể được theo sau bởi cả hai tân ngữ (người và vật) ở dạng câu: “V + someone + something”.
Đặc biệt, các câu này có thể được chuyển sang dạng bị động (passive voice) theo hai cách khác nhau, bằng cách đưa từ tân ngữ lên làm chủ ngữ của câu.
Ví dụ minh họa:
Give (cho, tặng) | My mother gave me a new shirt on my birthday. (Mẹ tặng tôi một chiếc áo mới trong ngày sinh nhật) ⟶ I was given a new shirt by my mother on my birthday. ⟶ A new shirt was given to me by my mother on my birthday. |
Tell (Nói) | Minh told Lan the truth. (Minh nói với Lan sự thật) ⟶ Lan was told the truth by Minh. ⟶ The truth was told to Lan by Minh. |
Show (cho xem) | The salesman is showing the customers the new apartment. (Anh ấy đang giới thiệu với khách hàng căn hộ mới.) ⟶ The customers are being shown the new apartment by the salesman. ⟶ The apartment is being shown to the customers by the salesman. |
Buy (mua) | He bought a new blue hat for me.. (Anh mua cho tôi cái mũ mới) ⟶ This new blue hat was bought for me ⟶ I was bought a new blue hat. |
2. Câu bị động với V + V-ing
Dạng chủ động: V + somebody + V-ing ⟶ Dạng bị động: V + somebody/something + being + V(P2)
Động từ áp dụng: love, like, dislike, enjoy, fancy, hate, imagine, admit, involve, deny, avoid, regret, mind….etc
Ví dụ: I don’t mind you opening the window. ⟶ I don’t mind the window being opened. (Tôi không ngại việc bạn mở cửa sổ đâu)
3. Câu bị động với động từ tri giác
Với các động từ tri giác (verb of perception) như see, watch, notice, hear, look…
Dạng chủ động: S + V + somebody + V-ing/to V-inf ⟶ Dạng bị động: S + to be + V(P2) + V-ing/to V-inf
Ví dụ minh họa:
- Someone saw her running out of the house. ⟶ She was seen running out of the house. (Ai đó đã nhìn thấy cô ấy chạy khỏi nhà.)
- I noticed them come and leave in just 10 min. ⟶ They were noticed to come and leave in just 10 min (Tôi để ý họ đến và đi trong 10 phút)
4. Câu bị động “kép”
People/they + think/say/suppose/believe/consider/report…..+ that + clause⟶ It+ to be + thought/said/ supposed/believed/considered/reported…+ that + clause hoặc⟶ S + to be + thought/ said/supposed… + to + V-inf
Ví dụ: Lots of people say he is a good teacher. ⟶ It’s said that he’s a good teacher. ⟶ He is said to be a good teacher. (Nhiều người nói rằng anh là một nhà giáo tốt)
5. Bị động với câu mệnh lệnh
It’s one’s duty to + V-inf ⟶ S + to be + supposed to + V inf
Ví dụ: It’s your duty to clean the house today. ⟶ You are supposed to clean the house today. (Nhiệm vụ của bạn là phải dọn nhà hôm nay)
It’s essential to + V-inf
⟶ S + should/ must + be +P2
Ví dụ: It’s necessary to raise the problem in the next meeting ⟶ The problem should be raised in the next meeting. (Việc đưa ra vấn đề này trong buổi họp tới là rất cần thiết)
Câu mệnh lệnh thức
⟶ S + should/ must + be +P2
Ví dụ: Turn on the light, please! ⟶ The light should be turned on.
6. Bị động với cấu trúc “Yêu cầu ai làm gì”
S + have + somebody + V ⟶ S + have + something + P2
S + get + somebody + to-V ⟶ S + get + something + P2
Ví dụ minh họa:
- I have my father repair my bike. (Tôi có bố sửa xe cho) ⟶ I have my bike repaired by my father.
- I get my friend to cut my hair (Tôi nhờ bạn cắt tóc) ⟶ I get my hair cut by my friend.
7. Passive Voice with MAKE/LET
S + make + sb + V-inf ⟶ S +be+ made + to + V-infS + let + sb + V-inf ⟶ Let + sb/st + be P2 hoặc be allowed to V-inf
For example:
- They make me do all the chores alone. ⟶ I am made to do all the chores alone. (Họ bắt tôi làm tất cả việc nhà một mình)
- My parents never let me drive the car by myself. ⟶ I am never let to drive the car by myself ⟶ I am never allowed to drive the car by myself. (Bố mẹ không bao giờ cho tôi tự lái xe)
8. Passive Voice with 7 Special Verbs
S + suggest/require/request/… + that + Clause (S + (should) + V -inf + O)
⟶ It + to be + P2 (of 7 verbs) + that + something + to be + P2
Động từ áp dụng: suggest/require/request/order/demand/insist/recommend
Ví dụ: The parents suggested that the children (should) take the exam early. ⟶ It was suggested that the exam should be taken early. ⟶ It was suggested that the exam be taken early. (Phụ huynh đề xuất rằng lũ trẻ nên làm bài thi sớm hơn)
9. Passive Voice with Dummy Subject IT
It + to be + adj + for somebody + to V + to do something
⟶ It + to be + adj + for something + to be done.
Ví dụ: It is challenging for us to launch the new product by next Monday. ⟶ It is challenging for the new product to be launched by next Monday. ( Việc tung ra sản phẩm mới vào Thứ Hai tuần tới là một thách thức với chúng tôi)
Commitment
Above are some special forms of passive voice and considerations when converting from active to passive sentences in English. Through the above article, we hope you can use passive voice proficiently in English for various purposes and avoid unintended mistakes.
Take the proficiency test here.