Mẫu 01: Đề thi GDCD lớp 10 Học kỳ 1 và đáp án cập nhật năm học 2023 - 2024
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Câu 1: Phân tích các hiện tượng và sự vật trong mối quan hệ tương tác, vận động và phát triển liên tục là nội dung của phương pháp luận
A. Biện chứng.
B. Siêu hình.
C. Khoa học.
D. Cụ thể.
Câu 2: Phương pháp luận là lý thuyết về
A. về phương pháp nhận thức khoa học của con người.
B. các phương pháp và quan điểm trong nghiên cứu khoa học.
C. các phương thức cải tạo thế giới của con người.
D. phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo thế giới.
Câu 3: Trong số các hình thức vận động có những đặc điểm riêng biệt, nhưng chúng có mối liên hệ hữu cơ với nhau và có thể tác động qua lại trong những điều kiện nhất định.
A. tương tác qua lại với nhau.
B. ảnh hưởng lẫn nhau.
C. thay thế cho nhau.
D. tương tác lẫn nhau.
Câu 4: Trong một tổng thể, hai mặt đối lập vừa hòa hợp với nhau, vừa mâu thuẫn với nhau, Triết học gọi đó là
A. sự mâu thuẫn.
B. sự xung đột.
C. tăng trưởng
D. sự vận động.
Câu 5: Để bảo đảm sự tồn tại và tiến bộ của xã hội, con người cần phải
A. trí tuệ.
B. siêng năng.
C. công việc.
D. đổi mới.
Câu 6: Yếu tố nào dưới đây là sản phẩm vật chất do con người tạo ra?
A. Vịnh Hạ Long.
B. Truyện Kiều của Nguyễn Du.
C. phương tiện giao thông.
D. Nhã nhạc cung đình Huế.
Câu 7: Nhận định nào dưới đây không chính xác về sự kết hợp giữa các yếu tố đối lập?
A. Đặt nền tảng cho sự tồn tại lẫn nhau.
B. Tồn tại đồng thời trong một tổng thể.
C. Mặt này không thể thiếu mặt kia.
D. Kết hợp thành một khối thống nhất.
Câu 8: Tục ngữ nào dưới đây không phản ánh yếu tố biện chứng?
A. Cây già cho măng mới.
B. Qua cầu thì dỡ ván.
C. Kéo dây làm động rừng.
D. Nước chảy sẽ mòn đá.
Câu 9: Khẳng định nào dưới đây không chính xác về phủ định biện chứng?
A. Phủ định biện chứng kế thừa các yếu tố tích cực từ sự vật hoặc hiện tượng trước đó.
B. Phủ định biện chứng xảy ra do sự tiến triển của chính sự vật hoặc hiện tượng đó.
C. Phủ định biện chứng đảm bảo sự phát triển liên tục của các sự vật và hiện tượng.
D. Phủ định biện chứng không tạo ra sự vật mới và không liên quan đến chúng.
Câu 10: Nhận định nào dưới đây thể hiện mâu thuẫn theo quan điểm Triết học?
A. N và L xảy ra mâu thuẫn dẫn đến cãi nhau.
B. Mỹ thực hiện chính sách cấm vận đối với Iran.
C. Gia đình A và B tranh giành mảnh đất.
D. Quá trình hít thở của cơ thể A.
Câu 11: Sau giờ học, bạn B đã hỗ trợ gia đình ra đồng thu hoạch lúa. Như vậy, bạn B và gia đình đã cùng tạo ra
A. giá trị khoa học trong xã hội.
B. giá trị vật chất trong xã hội.
C. giá trị nghệ thuật trong xã hội.
D. giá trị tinh thần trong xã hội.
Câu 12: Khi là học sinh lớp 10, sau mỗi buổi học M và N không tham gia giúp đỡ gia đình công việc nhà. M cho rằng bận học để đi đá bóng cá độ, trong khi N lại bận học để chơi game. K, bạn cùng lớp, đã khuyên M và N nên tham gia lao động giúp đỡ gia đình bằng những việc phù hợp nhưng M và N vẫn không thay đổi. Theo em
A. Hành động của M và N là sai vì không nên lừa dối cha mẹ.
B. Hành động của M và N là đúng vì góp phần vào việc giảm thiểu tệ nạn xã hội.
C. Hành động của M và N là hợp lý vì sau giờ học cần có thời gian giải trí để thư giãn.
D. Hành động của M và N là sai vì sau giờ học nên tham gia vào các công việc giúp đỡ gia đình.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 ĐIỂM).
Câu 1. (3 điểm): Hãy giải thích thế giới quan là gì? Trong triết học, thế giới quan được phân loại thành những loại nào? Theo em, trong cuộc sống, em chọn thế giới quan nào cho bản thân? Giải thích lý do của sự lựa chọn đó.
Câu 2. (2 điểm): Đưa ra một số kết luận cá nhân của em qua việc nghiên cứu về sự thống nhất và xung đột giữa các mặt đối lập trong mâu thuẫn.
Câu 3. (2 điểm): Em hiểu thế nào về nguyên lý giáo dục: Kết hợp học lý thuyết với thực hành, giáo dục gắn liền với lao động sản xuất, và sự kết nối giữa nhà trường với xã hội?
ĐÁP ÁN:
Câu 1:
Giải thích và mở rộng thêm về thế giới quan:
Thế giới quan là gì?
Thế giới quan là hệ thống các quan điểm, niềm tin, và học thuyết mà mỗi người hình thành và duy trì trong suốt cuộc đời.
Phân loại trong triết học:
- Thế giới quan được phân thành hai loại chính: duy vật và duy tâm.
- Thế giới quan duy vật: Vật chất tồn tại trước và xác định ý thức. Thế giới vật chất độc lập, khách quan, không bị ảnh hưởng bởi ý thức của con người.
- Thế giới quan duy tâm: Ý thức xuất hiện trước và hình thành thế giới tự nhiên.
Chọn thế giới quan duy vật:
Lựa chọn thế giới quan duy vật vì:
- Thế giới quan duy vật khẳng định rằng vật chất quyết định ý thức và tồn tại một cách độc lập.
- Thế giới vật chất mang tính khách quan, không bị ảnh hưởng bởi quan điểm cá nhân, từ đó hình thành các quan điểm khoa học và thúc đẩy sự cải tiến thế giới.
Câu 2:
Mở rộng kết luận về sự thống nhất và xung đột trong mâu thuẫn:
Mâu thuẫn là gì?
Mâu thuẫn là sự va chạm, xung đột giữa các yếu tố, lực lượng trong xã hội hoặc trong tư duy cá nhân.
Quá trình thống nhất và xung đột trong mâu thuẫn:
Quá trình thống nhất và xung đột trong mâu thuẫn là sự hòa hợp và đối đầu giữa các yếu tố đối lập của mâu thuẫn, nhằm đạt được sự phát triển và tiến bộ.
Kết luận cá nhân:
- Cần phân biệt rõ ràng giữa đúng và sai, tiến bộ và lạc hậu để nâng cao hiểu biết khoa học và phát triển nhân cách.
- Việc phê bình và tự phê bình là phương pháp quan trọng để giải quyết các mâu thuẫn trong cộng đồng.
- Đối diện và giải quyết mâu thuẫn một cách chủ động, tránh thái độ thờ ơ, góp phần tích cực vào sự phát triển của xã hội.
Câu 3:
Mở rộng nguyên lý giáo dục 'Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn liền với xã hội':
- Học đi đôi với hành:
Nguyên lý này nhấn mạnh việc kết hợp giữa học lý thuyết và thực hành. Kiến thức chỉ thực sự có giá trị khi được áp dụng vào thực tế.
- Kết hợp giáo dục với lao động sản xuất:
Quan điểm này nhấn mạnh việc liên kết giữa quá trình giáo dục và công việc thực tế. Học không chỉ dừng lại ở lý thuyết mà còn phải được áp dụng vào cuộc sống và công việc sản xuất.
- Nhà trường liên kết với xã hội: Nguyên lý này thể hiện sự kết nối giữa hệ thống giáo dục và cộng đồng. Trường học không chỉ là nơi truyền đạt kiến thức mà còn là một phần thiết yếu của xã hội.
Mẫu 02. Đề thi GDCD lớp 10 Học kì 1 có đáp án cập nhật mới nhất 2023 - 2024
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1: Theo triết học Mác-Lênin, vận động là bản chất của tất cả mọi sự vật
A. sự thay đổi tổng quát.
B. sự biến đổi tổng thể.
C. sự phát triển toàn diện.
D. sự đứng yên về bản chất.
Câu 2: Triết học nghiên cứu những khía cạnh nào dưới đây?
A. Nghiên cứu tất cả các sự biến đổi trong thế giới tự nhiên.
B. Nghiên cứu các vấn đề cơ bản và phổ quát nhất của toàn bộ thế giới.
C. Nghiên cứu các hiện tượng chung nhất trong cả tự nhiên và xã hội.
D. Nghiên cứu những phần cụ thể hoặc lĩnh vực riêng biệt của thế giới.
Câu 3: Theo quan điểm của Triết học Mác-Lênin, mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập
A. vừa xung đột, vừa loại trừ lẫn nhau.
B. vừa liên hệ, vừa đấu tranh với nhau.
C. vừa thống nhất, vừa đấu tranh với nhau.
D. vừa chuyển hóa, vừa đấu tranh với nhau.
Câu 4: Phủ định xảy ra khi có sự can thiệp từ bên ngoài, hoặc khi sự tồn tại và phát triển tự nhiên của sự vật, hiện tượng bị loại bỏ.
A. tự nhiên
B. siêu hình
C. biện chứng
D. xã hội.
Câu 5: Mặt đối lập của mâu thuẫn là những xu hướng, đặc điểm, tính chất mà trong quá trình vận động và phát triển của sự vật và hiện tượng, chúng phát triển theo những hướng
A. khác biệt.
B. đối lập nhau.
C. mâu thuẫn nhau.
D. cùng chiều hướng.
Câu 6: Phương pháp học tập nào dưới đây không đáp ứng yêu cầu của phủ định biện chứng?
A. Học thuộc lòng.
B. Xây dựng kế hoạch học tập.
C. Tạo dàn bài ghi chú.
D. Sử dụng sơ đồ hóa bài học.
Câu 7: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là nền tảng của nhận thức.
B. Thực tiễn quyết định toàn bộ quá trình nhận thức.
C. Thực tiễn là nguồn động lực của nhận thức.
D. Thực tiễn là thước đo của nhận thức.
Câu 8: Để tạo ra sự thay đổi về chất, trước tiên cần phải
A. tạo ra sự thay đổi về lượng.
B. tích lũy dần dần về lượng.
C. phát sinh chất mới tương ứng.
D. làm cho chất mới xuất hiện.
Câu 9: Câu tục ngữ nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa của phủ định siêu hình?
A. Tre già thì măng mọc.
B. Tốt gỗ vẫn hơn tốt nước sơn.
C. Có mới nới cũ.
D. Con hơn cha là nhà có phúc.
Câu 10: Những hiện tượng nào dưới đây được xem là mặt đối lập của mâu thuẫn?
A. Độ dài ngắn giữa hai chiếc áo.
B. Độ cao thấp giữa hai cây cau.
C. Quá trình đồng hóa và dị hóa trong tế bào.
D. Hình dạng tròn và vuông giữa hai chiếc đĩa.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm): Tại sao chúng ta có thể nói rằng con người tự tạo ra lịch sử của chính mình?
Câu 2. (1,5 điểm): “Trái Đất chỉ có thể tồn tại khi tự quay quanh trục của nó và quay quanh Mặt Trời.” Theo bạn, câu nói này thể hiện vai trò gì của vận động đối với thế giới vật chất? Tại sao mọi sự vật hiện tượng đều không ngừng vận động?
ĐÁP ÁN:
Câu 1:
- Lịch sử nhân loại bắt đầu hình thành khi con người biết chế tạo công cụ lao động: Một yếu tố then chốt trong việc hình thành lịch sử nhân loại là khả năng tạo ra công cụ lao động. Khi con người học cách chế tạo và sử dụng công cụ, họ đã tách biệt mình khỏi thế giới động vật và bắt đầu xây dựng nền văn minh riêng. Sự sáng tạo này không chỉ là việc chế tạo công cụ mà còn là việc phát triển cách sử dụng chúng để giải quyết các vấn đề trong đời sống hàng ngày.
- Lịch sử xã hội loài người bắt nguồn từ việc tự sáng tạo và xây dựng cộng đồng: Sự sáng tạo của con người không chỉ dừng lại ở việc chế tạo công cụ mà còn bao gồm việc tự tổ chức và xây dựng cộng đồng. Việc tự sáng tạo và thiết lập các cộng đồng đã dẫn đến sự hình thành các cấu trúc xã hội, văn hóa, và kinh tế, tạo nền tảng cho sự phát triển của loài người.
Câu 2:
- Câu nói trên thể hiện rằng vận động là cách tồn tại của thế giới vật chất: Trong trường hợp này, sự vận động của Trái Đất quanh trục và xung quanh Mặt Trời là yếu tố chính tạo ra sự tồn tại của hành tinh. Đây không chỉ là một hiện tượng, mà là phương thức tồn tại của thế giới vật chất.
- Mọi sự vật và hiện tượng luôn luôn vận động: Vận động không chỉ là một hiện tượng cụ thể, mà là phương thức tồn tại chung của thế giới vật chất. Mọi sự thay đổi, biến động đều gắn liền với sự vận động. Vận động là cách chúng ta nhận thức và tương tác với thế giới xung quanh, và là điều kiện thiết yếu để tồn tại và phát triển.
Mẫu 03. Đề thi GDCD lớp 10 Học kì 1 với đáp án cập nhật mới nhất 2023 - 2024
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM).
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của triết học là các quy luật
A. tổng quát và phổ quát nhất.
B. toàn diện và bao quát nhất.
C. sâu rộng và toàn diện nhất.
D. phổ quát nhất, toàn diện nhất.
Câu 2: Quan điểm cho rằng vật chất là cái có trước và quyết định ý thức, và rằng giới tự nhiên tồn tại khách quan, không ai sáng tạo ra, thuộc về
A. Thuyết bất khả tri.
B. Thuyết nhị nguyên luận.
C. Thế giới quan vật chất.
D. Thế giới quan tinh thần.
Câu 3: Ai là chủ thể tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần trong xã hội?
A. Các nhà khoa học.
B. Con người.
C. Những người lao động.
D. Các vị thần.
Câu 4: Theo triết học, mâu thuẫn được định nghĩa là
A. một loại quan hệ
B. một khái niệm cơ bản.
C. một tổng thể.
D. một cách tiếp cận.
Câu 5: Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, thuộc tính cơ bản và phương thức tồn tại của mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất là
A. sự vận động.
B. sự phát triển.
C. sự vận động.
D. sự gia tăng.
Câu 6: Phương pháp luận là hệ thống lý thuyết về cách thức nhận thức khoa học và
A. thay đổi thế giới.
B. làm chủ thế giới.
C. cải biến thế giới.
D. quan sát và nghiên cứu thế giới.
Câu 7: “Việc áp dụng kiến thức vào thực tiễn giúp hoàn thiện nhận thức chưa đầy đủ” thể hiện
A. thực tiễn là mục tiêu của nhận thức.
B. thực tiễn là tiêu chuẩn để xác định chân lý.
C. thực tiễn là nền tảng của nhận thức.
D. thực tiễn là động lực thúc đẩy nhận thức.
Câu 8: Để trở thành yếu tố đối lập của mâu thuẫn, các yếu tố đối lập cần phải
A. liên tục đối đầu không ngừng nghỉ.
B. hòa hợp một cách biện chứng và hữu cơ.
C. vừa hòa hợp, vừa mâu thuẫn với nhau.
D. vừa liên kết, vừa xung đột với nhau.
Câu 9: Khái niệm dùng để diễn tả quá trình tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp, từ thấp lên cao, với cái mới thay thế cái cũ và cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu là khái niệm của
A. sự vận động.
B. sự phát triển.
C. Tiến triển
D. Biến đổi.
Câu 10: Để sự vật và hiện tượng có thể tồn tại, cần phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây?
A. Luôn luôn vận động.
B. Luôn luôn thay đổi.
C. Sự thay đổi lẫn nhau.
D. Sự bao trùm lẫn nhau.
II. PHẦN TỰ LUẬN (5 ĐIỂM).
Câu 1. (2,0 điểm): Hãy chứng minh rằng vận động là cách thức tồn tại của thế giới vật chất?
Câu 2. (1,5 điểm): Thực tiễn là gì? Trình bày các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn. Trong các hình thức cơ bản đó, hình thức nào là quan trọng nhất và vì sao?
Câu 3. (1,5 điểm): Phủ định biện chứng là gì? Quá trình học của học sinh từ lớp 1 đến lớp 10 có phải là phủ định biện chứng hay siêu hình? Giải thích vì sao?
ĐÁP ÁN:
Câu 1: Chứng minh rằng vận động là cách thức tồn tại của thế giới vật chất? (2,0)
- Vận động là sự biến đổi tổng quát của sự vật và hiện tượng trong tự nhiên cũng như xã hội: Nó không chỉ là hiện tượng cụ thể mà còn là cách tồn tại của các sự vật và hiện tượng. Tất cả các biến đổi như tăng trưởng, phát triển, hoặc suy giảm đều thông qua quá trình vận động.
- Mọi sự vật và hiện tượng đều không ngừng vận động: Từ chuyển động của các hành tinh đến sự thay đổi của thời tiết, tất cả đều là biểu hiện của vận động trong thế giới vật chất.
- Quan điểm duy vật biện chứng về vận động: Theo quan điểm này, vận động của vật chất là sự tự diễn biến của chính nó. Các yếu tố và quá trình tương tác lẫn nhau dẫn đến sự thay đổi và vận động. Điều này khác với quan điểm duy tâm và siêu hình, vì duy vật biện chứng tìm nguồn gốc vận động ở tự nhiên, không phải từ thần thánh hay nhận thức của chủ thể.
- Vận động là phương thức tồn tại của vật chất, vì vậy chúng ta nhận diện các dạng vật chất qua sự vận động của chúng: Điều này thể hiện nguyên tắc rằng vật chất tồn tại nhờ vào vận động. Nhờ sự vận động, chúng ta có thể quan sát, đo lường và hiểu biết về thế giới xung quanh.
- Vận động là thuộc tính vốn có của vật chất, không phải do con người tạo ra và cũng không thể bị tiêu diệt: Điều này phản ánh tính ổn định và vĩnh cửu của vận động. Nguyên lý bảo toàn và chuyển hóa năng lượng chứng minh rằng vận động không thể xuất hiện từ hư vô hay biến mất mà chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác.
Câu 2: Thực tiễn là gì? Các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn là gì? Theo em, hình thức nào là cơ bản nhất và tại sao? (1,5)
- Khái niệm thực tiễn: Thực tiễn là tập hợp các hoạt động vật chất mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo môi trường tự nhiên và xã hội.
- Các loại hình hoạt động cơ bản của thực tiễn:
+ Hoạt động sản xuất vật chất: Đây là quá trình khi con người tạo ra các sản phẩm, tương tác với thiên nhiên và tìm hiểu cách khai thác tài nguyên.
+ Hoạt động chính trị - xã hội: Liên quan đến việc tổ chức và điều hành xã hội.
+ Hoạt động nghiên cứu khoa học: Đây là việc khám phá và mở rộng tri thức mới.
- Hoạt động sản xuất vật chất là hình thức cơ bản nhất: Bởi vì đây là nền tảng quyết định và tạo điều kiện cho các hoạt động khác. Hoạt động sản xuất vật chất không chỉ cung cấp sản phẩm cần thiết mà còn hình thành các mối quan hệ xã hội và tác động đến cấu trúc xã hội.
Câu 3: Phủ định biện chứng là gì? Quá trình học tập của học sinh từ lớp 1 đến lớp 10 có phải là phủ định biện chứng hay siêu hình? Giải thích lý do. (1,5)
- Định nghĩa phủ định biện chứng: Phủ định biện chứng là quá trình phát triển mới thông qua việc phủ định và tiếp thu các yếu tố tích cực của sự vật, hiện tượng cũ. Đây không phải là sự loại bỏ hoàn toàn mà là sự tiếp nối và mở rộng từ những gì đã tồn tại.
- Quá trình học tập từ lớp 1 đến lớp 10 thể hiện phủ định biện chứng: Trong quá trình học, học sinh không chỉ tiếp thu kiến thức mới mà còn duy trì và phát triển những kiến thức đã có. Kiến thức mới không thay thế kiến thức cũ mà mở rộng và làm phong phú thêm từ nền tảng kiến thức đã học.
- Lý do quá trình học tập là phủ định biện chứng: Trong quá trình học, học sinh không chỉ tiếp nhận kiến thức mới mà còn duy trì và phát triển từ kiến thức cũ. Học sinh liên tục đối mặt với thách thức mới và xây dựng từ những kiến thức đã có, nhằm đạt được sự hiểu biết sâu sắc và toàn diện hơn.
Quý khách có thể tham khảo bài viết sau:
- Danh sách đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh của các tỉnh năm 2023 kèm đáp án
- Hướng dẫn cách tính điểm thi vào lớp 10 năm học 2023 - 2024 mới nhất