Đề thi học kỳ 2 môn Địa lý lớp 10 - Đề số 1
I. Bài kiểm tra trắc nghiệm
Câu 1. Các hình thức sản xuất nào có vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp?
A. Chuyên môn hóa, hợp tác hóa, và liên hợp hóa.
B. Hợp tác hóa, trang trại, và xí nghiệp công nghiệp.
C. Liên hợp hóa, xí nghiệp công nghiệp, và trang trại.
D. Trang trại, khu công nghiệp, và điểm công nghiệp.
Câu 2. Ngành công nghiệp thể hiện vai trò chủ đạo qua những yếu tố nào?
A. Cung cấp tư liệu sản xuất và xây dựng cơ sở vật chất cho toàn bộ các ngành kinh tế.
B. Kích thích tăng trưởng kinh tế, tạo công việc và nâng cao thu nhập cho đông đảo người dân.
C. Đưa ra các phương pháp tổ chức và quản lý tiên tiến, đồng thời khai thác tài nguyên hiệu quả.
D. Khai thác tối ưu nguồn tài nguyên thiên nhiên và tạo việc làm cho người dân.
Câu 3. Dầu khí không là
A. Tài nguyên thiên nhiên.
B. Nhiên liệu dùng trong sản xuất.
C. Nguyên liệu cho ngành hóa dầu.
D. Nhiên liệu cho sản xuất dược phẩm.
Câu 4. Trữ lượng dầu mỏ toàn cầu chủ yếu tập trung ở khu vực nào?
A. Khu vực Trung Đông.
B. Khu vực Bắc Mĩ.
C. Khu vực Mỹ Latinh.
D. Khu vực Tây Âu.
Câu 5. Tính đa dạng khí hậu kết hợp với sự phong phú của cây trồng và vật nuôi tạo điều kiện phát triển ngành nào dưới đây?
A. Ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ và khí đốt.
B. Ngành công nghiệp khai thác quặng kim loại.
C. Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm.
D. Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 6. Mục đích của việc hình thành các hình thức tổ chức công nghiệp là gì?
A. Giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động công nghiệp.
B. Tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên, vật liệu và lao động.
C. Phân phối hợp lý nguồn lao động giữa các khu vực miền núi và đồng bằng.
D. Tiết kiệm diện tích đất và vốn đầu tư.
Câu 7. Vai trò của điểm công nghiệp là gì?
A. Đóng góp vào quá trình công nghiệp hóa tại địa phương.
B. Hỗ trợ thu hút đầu tư từ trong nước và quốc tế.
C. Khuyến khích việc chuyển giao công nghệ tiên tiến.
D. Cung cấp nguồn hàng tiêu dùng cho cả thị trường nội địa và xuất khẩu.
Câu 8. Những ảnh hưởng tích cực của ngành công nghiệp đối với môi trường là gì?
A. Tình trạng cạn kiệt một số nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. Áp dụng công nghệ tiên tiến để dự đoán và khai thác tài nguyên một cách hợp lý.
C. Vấn đề ô nhiễm nước và không khí trong môi trường.
D. Ô nhiễm do sản phẩm công nghiệp sau khi được sử dụng.
Câu 9. Nguồn năng lượng nào sau đây thuộc loại tái tạo?
A. Năng lượng điện từ than đá.
B. Năng lượng điện từ gió.
C. Năng lượng điện hạt nhân.
D. Năng lượng từ nhiệt điện.
Câu 10. Hoạt động nào dưới đây không thuộc về dịch vụ kinh doanh?
A. Dịch vụ tài chính và ngân hàng.
B. Vận chuyển hàng hóa.
C. Dịch vụ bưu chính và viễn thông.
D. Các hoạt động của các tổ chức đoàn thể.
Câu 11. Hoạt động nào sau đây không thuộc về dịch vụ tiêu dùng?
A. Dịch vụ y tế và giáo dục.
B. Vận tải hàng hóa.
C. Các hoạt động thể dục thể thao.
D. Hoạt động bán buôn và bán lẻ.
Câu 12. Ngành dịch vụ có những đặc điểm gì?
A. Liên quan đến việc sử dụng máy móc và công nghệ tiên tiến.
B. Đặc trưng bởi sự tập trung, chuyên môn hóa và hợp tác cao.
C. Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên và có tính mùa vụ.
D. Sản phẩm của ngành dịch vụ thường không có hình thái vật chất.
Câu 13. Loại hình vận tải nào không cần phương tiện giao thông và có chi phí rất thấp?
A. Đường bộ.
B. Đường sắt.
C. Đường ống.
D. Đường biển.
Câu 14. Lợi thế của vận tải đường sông là gì?
A. Vận tải hàng nặng trên khoảng cách dài với tốc độ cao, ổn định và chi phí thấp.
B. Tiện ích, linh hoạt và thích ứng tốt với các loại địa hình khác nhau.
C. Kinh tế, phù hợp với hàng hóa nặng và cồng kềnh, không cần vận chuyển nhanh.
D. Mới, tốc độ nhanh, có vai trò quan trọng trong vận tải hành khách quốc tế.
Câu 15. Ngày Bưu chính thế giới được tổ chức vào ngày nào?
A. 9-8.
B. 9-10.
C. 9-11.
D. 9-12.
Câu 16. Các dịch vụ chính trong lĩnh vực viễn thông là gì?
A. Máy tính và kết nối internet.
B. MacBook và smartphone.
C. Máy tính và MacBook.
D. Smartphone và kết nối internet.
Câu 17. Công nghệ nào dưới đây không được áp dụng trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng?
A. Trí tuệ nhân tạo.
B. Hệ thống tư vấn tự động.
C. Công nghệ blockchain.
D. Năng lượng nhiệt hạch.
Câu 18. Những thành tựu khoa học - công nghệ nào dưới đây được ứng dụng phổ biến trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng?
A. Trí tuệ nhân tạo, hệ thống tư vấn tự động và công nghệ blockchain.
B. Hệ thống tư vấn tự động, năng lượng nhiệt hạch và kháng thể tổng hợp.
C. Công nghệ blockchain, sửa chữa gen và phục hồi gen cổ.
D. Phục hồi gen, hệ thống tư vấn tự động và năng lượng nhiệt hạch.
Câu 19. Tình trạng thương mại phổ biến ở các quốc gia đang phát triển là gì?
A. Nhập khẩu vượt xuất khẩu.
B. Ngoại thương phát triển mạnh mẽ hơn.
C. Xuất khẩu dịch vụ thương mại.
D. Xuất khẩu vượt nhập khẩu.
Câu 20. Thương mại đóng vai trò kết nối sản xuất với tiêu dùng qua việc
A. Vận chuyển hàng hóa giữa người bán và người mua cả trong nước lẫn quốc tế.
B. Luân chuyển hàng hóa và dịch vụ giữa các bên mua và bán.
C. Luân chuyển hàng hóa và dịch vụ giữa các khu vực trong cùng một quốc gia.
D. Trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các địa phương khác nhau.
Câu 21. Loại môi trường nào phụ thuộc trực tiếp vào sự tồn tại và phát triển của con người?
A. Môi trường tự nhiên.
B. Môi trường nhân tạo.
C. Môi trường xã hội.
D. Môi trường địa lý.
Câu 22. Sự tiến bộ trong khoa học và công nghệ làm cho danh mục tài nguyên thiên nhiên có xu hướng
A. mở rộng thêm.
B. biến mất hoàn toàn.
C. giảm bớt.
D. giữ nguyên.
Câu 23. Mục tiêu của Việt Nam đến năm 2030 là giảm mức phát thải khí nhà kính.
A. chiếm ít nhất 15% GDP so với năm 2014.
B. chiếm ít nhất 10% GDP so với năm 2014.
C. chiếm ít nhất 20% GDP so với năm 2014.
D. chiếm ít nhất 25% GDP so với năm 2014.
Câu 24. Biểu hiện của việc xanh hóa trong cách sống là
A. gia tăng sử dụng năng lượng tái tạo.
B. thúc đẩy phát triển các khu vực nông thôn mới.
C. triển khai mô hình kinh tế tuần hoàn.
D. ứng dụng công nghệ và chuyển đổi số.
II. BÀI TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm). Mô tả vai trò, đặc điểm và giải thích sự phân bố của ngành công nghiệp điện lực.
Câu 2 (2,0 điểm). Trình bày vai trò và đặc điểm của ngành bưu chính viễn thông.
Đáp án cho kỳ thi học kỳ 2 môn Địa lý lớp 10
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
(Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
1-A | 2-A | 3-D | 4-A | 5-C | 6-B | 7-A | 8-B |
9-B | 10-D | 11-B | 12-D | 13-C | 14-C | 15-B | 16-D |
17-D | 18-A | 19-A | 20-B | 21-B | 22-A | 23-A | 24-B |
II. BÀI TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm).
- Vai trò
+ Điện là nguồn năng lượng thiết yếu trong xã hội hiện đại, hỗ trợ quá trình cơ khí hóa và tự động hóa trong sản xuất, đồng thời đáp ứng nhiều nhu cầu trong đời sống và bảo đảm an ninh quốc gia.
+ Sản lượng điện bình quân đầu người được coi là chỉ số quan trọng để đánh giá mức độ phát triển của một quốc gia.
- Đặc điểm
+ Cơ cấu sản xuất điện của các quốc gia khác nhau tùy thuộc vào điều kiện tự nhiên, công nghệ, và chính sách phát triển.
+ Ngành công nghiệp điện lực cần đầu tư lớn, đặc biệt cho hệ thống truyền tải điện, và sản phẩm của nó không thể lưu trữ lâu dài.
- Phân bố: Sản xuất điện chủ yếu tập trung ở các quốc gia phát triển và một số nước đang phát triển (như Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản, Liên bang Nga, Ấn Độ, Canada, Đức, Hàn Quốc,...) do nhu cầu điện năng cao trong sản xuất và sinh hoạt ở những quốc gia này.
Câu 2 (2,0 điểm).
* Vai trò
- Trong phát triển kinh tế
+ Cung cấp và truyền tải thông tin, cùng với việc vận chuyển bưu phẩm và bưu kiện, giúp nâng cao năng suất lao động.
+ Hiện đại hóa và cải tiến cách thức tổ chức nền kinh tế, thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
+ Ngành bưu chính viễn thông tự nó cũng là một lĩnh vực dịch vụ tạo ra giá trị kinh tế cao.
- Trong các lĩnh vực khác
+ Đảm bảo sự kết nối giữa các khu vực, thúc đẩy quá trình hội nhập và toàn cầu hóa.
+ Hỗ trợ việc quản lý hành chính hiệu quả hơn.
+ Cải thiện đời sống văn hóa và tinh thần trong cộng đồng.
* Đặc điểm
- Ngành bưu chính viễn thông gồm hai phần chính: bưu chính (vận chuyển thư, bưu phẩm, bưu kiện, hàng hóa,...) và viễn thông (cung cấp dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lý thông tin giữa các người dùng).
- Sản phẩm của ngành bưu chính viễn thông bao gồm việc vận chuyển tin tức, bưu kiện, bưu phẩm, và truyền thông tin điện tử từ nơi gửi đến nơi nhận.
- Viễn thông sử dụng thiết bị và công nghệ để cung cấp dịch vụ ở khoảng cách xa mà không cần tiếp xúc trực tiếp giữa người cung cấp và người sử dụng.
- Sản phẩm có thể được đánh giá qua khối lượng sản phẩm hoặc dịch vụ thực hiện, như số lượng thư đã gửi (kg), thời gian cuộc gọi (phút),...
- Sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông trong tương lai phụ thuộc chủ yếu vào tiến bộ của khoa học và công nghệ.
Đề thi học kỳ 2 môn Địa lý lớp 10 - Đề số 2
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Vai trò của ngành công nghiệp đối với các lĩnh vực kinh tế là
A. khai thác tài nguyên một cách hiệu quả.
B. thúc đẩy sự phát triển của các ngành khác.
C. thay đổi cách phân công lao động.
D. giảm sự khác biệt về mức độ phát triển.
Câu 2. Vai trò của ngành công nghiệp trong đời sống của người dân là
A. thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành khác.
B. tạo ra cơ hội việc làm mới, tăng thu nhập cho người lao động.
C. thay đổi cách phân công lao động.
D. khai thác tài nguyên một cách hiệu quả.
Câu 3. Đặc điểm nào không thuộc về sản xuất công nghiệp?
A. liên quan đến việc sử dụng máy móc.
B. có mức độ tập trung cao.
C. linh hoạt về mặt phân bố.
D. phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.
Câu 4. Các ngành công nghiệp như dệt may, giày da, và thực phẩm thường được phân bố ở khu vực nào?
A. Khu vực giáp ranh với nông thôn.
B. Ven các đô thị lớn.
C. Khu vực có mật độ dân cư cao.
D. Ven các thành phố lớn.
Câu 5. Nhận định nào dưới đây không chính xác về ngành công nghiệp khai thác than?
A. Ngành công nghiệp đã xuất hiện từ rất sớm.
B. Là nguồn năng lượng quan trọng và cơ bản.
C. Phần lớn các mỏ than nằm ở bán cầu Bắc.
D. Hiện nay đang có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
Câu 6. Ngành công nghiệp nào cần phát triển trước tiên trong quá trình công nghiệp hóa của một quốc gia đang phát triển?
A. Cơ khí.
B. Hóa chất.
C. Thực phẩm.
D. Điện lực.
Câu 7. Đặc điểm nào sau đây đúng về khu công nghiệp?
A. Liên kết với đô thị vừa và lớn, có vị trí địa lý thuận lợi.
B. Bao gồm khu công nghiệp và các điểm công nghiệp.
C. Có từ 1 đến 2 xí nghiệp gần nguồn nguyên liệu.
D. Có các xí nghiệp chính, phụ trợ và cung cấp dịch vụ.
Câu 8. Vùng công nghiệp không nhất thiết phải đồng bộ về
A. nguồn lao động.
B. cơ sở hạ tầng.
C. hệ thống năng lượng.
D. nguồn nguyên liệu.
Câu 9. Đặc điểm nào dưới đây là chính xác về trung tâm công nghiệp?
A. Có từ 1 đến 2 xí nghiệp gần nguồn nguyên liệu.
B. Sản xuất hàng hóa để tiêu thụ trong nước hoặc xuất khẩu.
C. Gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí địa lý thuận lợi.
D. Là hình thức cao nhất trong tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
Câu 10. Điểm công nghiệp không đảm nhận vai trò nào dưới đây?
A. Đóng góp vào ngân sách địa phương.
B. Hỗ trợ thu hút đầu tư trong nước và quốc tế.
C. Cung cấp cơ sở để xây dựng các hình thức tổ chức lãnh thổ khác.
D. Góp phần vào quá trình công nghiệp hóa địa phương.
Câu 11. Hoạt động nào dưới đây thuộc dịch vụ tiêu dùng?
A. Dịch vụ bảo hiểm, hành chính công.
B. Dịch vụ ngân hàng, bưu chính.
C. Dịch vụ giáo dục, thể dục thể thao.
D. Các hoạt động của đoàn thể.
Câu 12. Nhân tố nào có ảnh hưởng lớn nhất đến mạng lưới ngành dịch vụ?
A. Mức độ phát triển kinh tế.
B. Quy mô và cấu trúc dân số.
C. Mức sống và thu nhập thực tế.
D. Phân bố và mạng lưới dân cư.
Câu 13. Nhân tố nào dưới đây ảnh hưởng sâu rộng nhất đến cấu trúc của các ngành dịch vụ?
A. Quy mô dân số.
B. Tỷ lệ giới tính.
C. Cấu trúc tuổi.
D. Tăng trưởng tự nhiên.
Câu 14. Ngành vận tải đường sắt hiện nay có ít đổi mới nhất về
A. sức kéo.
B. toa xe.
C. đường ray.
D. nhà ga.
Câu 15. Lợi thế của ngành vận tải đường sắt là
A. Vận chuyển hàng nặng trên quãng đường dài với tốc độ cao, ổn định và chi phí thấp.
B. Tiện lợi, linh hoạt và có khả năng thích ứng với nhiều loại địa hình.
C. Chi phí thấp, phù hợp với hàng hóa nặng và cồng kềnh, không yêu cầu tốc độ nhanh.
D. Hiện đại, tốc độ cao, đóng vai trò quan trọng trong vận tải hành khách quốc tế.
Câu 16. Những cường quốc hàng không hàng đầu trên thế giới hiện nay là
A. Hoa Kỳ, Anh, Pháp, Nga.
B. Hoa Kỳ, Anh, Pháp, Nhật Bản.
C. Hoa Kỳ, Anh, Pháp, Đức.
D. Hoa Kỳ, Anh, Nhật Bản, Đức.
Câu 17. Tài chính ngân hàng không bao gồm
A. Quản lý luân chuyển tiền tệ qua ngân hàng.
B. Cung cấp các dịch vụ tài chính.
C. Sử dụng các công cụ tài chính của ngân hàng.
D. Thực hiện hoạt động thanh khoản trên thị trường.
Câu 18. Ngành du lịch đóng vai trò nào dưới đây?
A. Quảng bá hình ảnh quốc gia, thúc đẩy sự gắn kết và hiểu biết lẫn nhau.
B. Đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế và thúc đẩy sự phát triển.
C. Thiết lập các mối quan hệ tài chính trong xã hội và tạo ra việc làm.
D. Thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế, tạo việc làm và điều tiết sản xuất.
Câu 19. Thương mại bao gồm các yếu tố nào?
A. Thị trường và ngoại thương.
B. Nội thương và ngoại thương.
C. Trao đổi và lưu thông hàng hóa.
D. Nội thương và các dịch vụ.
Câu 20. Những đồng tiền nào hiện nay được coi là ngoại tệ mạnh trong hệ thống tiền tệ toàn cầu?
A. Đô la Mỹ, đồng Euro, đồng Bảng Anh, đồng Mark Đức.
B. Đô la Mỹ, đồng Euro, đồng Bảng Anh, đồng Yên Nhật.
C. Đô la Mỹ, đồng Euro, đồng Bảng Anh, đồng Franc Pháp.
D. Đô la Mỹ, đồng Euro, đồng Bảng Anh, đồng Đô la Singapore.
Câu 21. Các thành phần chính của môi trường bao gồm
A. Môi trường tự nhiên và môi trường kinh tế - xã hội.
B. Tài nguyên thiên nhiên và môi trường kinh tế - xã hội.
C. Môi trường tự nhiên, quan hệ xã hội trong sản xuất và phân phối.
D. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và xã hội.
Câu 22. Môi trường sống của con người bao gồm những yếu tố nào?
A. Môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo và môi trường xã hội.
B. Môi trường xã hội, môi trường nhân tạo và môi trường kinh tế.
C. Môi trường nhân văn, môi trường nhân tạo và môi trường dân cư.
D. Môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo và môi trường xã hội.
Câu 23. Mặt hàng chủ yếu được xuất khẩu để thu ngoại tệ ở nhiều nước đang phát triển tại Trung Á, châu Phi, và Mỹ Latinh là
A. Khoáng sản.
B. Máy móc.
C. Thủy sản.
D. Lâm sản.
Câu 24. Phát triển bền vững được thực hiện trên các lĩnh vực nào?
A. Bền vững xã hội, kinh tế và tài nguyên.
B. Bền vững kinh tế, môi trường và văn hóa.
C. Bền vững môi trường, xã hội và dân cư.
D. Bền vững xã hội, kinh tế và môi trường.
II. BÀI TỰ LUẬN
Câu 1 (2,5 điểm). So sánh các đặc điểm của ngành công nghiệp và ngành nông nghiệp.
Câu 2 (1,5 điểm). Trình bày các đặc điểm chính của dịch vụ.
Đáp án cho kỳ thi học kỳ 2 môn Địa lý lớp 10
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
(Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
1-B | 2-B | 3-D | 4-C | 5-D | 6-D | 7-C | 8-D |
9-C | 10-B | 11-C | 12-D | 13-C | 14-D | 15-A | 16-A |
17-D | 18-A | 19-B | 20-B | 21-A | 22-D | 23-A | 24-D |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 (2,5 điểm):
Sự khác biệt giữa quy trình sản xuất công nghiệp và đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
Đặc điểm | Sản xuất công nghiệp | Sản xuất nông nghiệp |
Giai đoạn sản xuất | Gồm hai giai đoạn, hai giai đoạn này diễn ra đồng thời hoặc cách xa nhau về mặt không gian. | Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây con, có sự sinh trưởng và phát triển qua nhiều giai đoạn kế tiếp, theo quy luật sinh học => Cần tôn trọng quy luật sinh học. |
Mức độ tập trung | Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ trên một diện tích đất nhất định có thể xây dựng nhiều xí nghiệp, thu hút nhiều lao động và tạo ra khối lượng hàng hóa lớn. | - Sản xuất nông nghiệp phân tán trên một không gian rộng lớn. - Mang tính mùa vụ. |
Sản phẩm | Sản phẩm là những vật vô tri vô giác (tư liệu sản xuất, vật phẩm tiêu dùng). | Sản phẩm là những cá thể sống (cây, con).
|
Mức độ phụ thuộc tự nhiên | Ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. | Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên. |
Tính chuyên môn hóa | - Tính chuyên môn hóa cao, hợp tác hóa cao. - Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng. | - Hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp. |
Câu 2 (1,5 điểm):
Các đặc điểm của dịch vụ
- Sản phẩm dịch vụ không có tính chất vật lý.
- Dịch vụ có khả năng thích ứng cao để đáp ứng nhu cầu sản xuất và đời sống xã hội.
- Dịch vụ hoạt động theo hệ thống, với các ngành dịch vụ là các mắt xích trong chuỗi liên kết giữa sản xuất, cung ứng và tiêu dùng.
- Phạm vi hoạt động của dịch vụ ngày càng rộng lớn, không chỉ giới hạn trong một khu vực hay quốc gia mà còn mở rộng toàn cầu.