1. Đề Toán ôn hè lớp 2 lên lớp 3 (Đề số 1)
Bài 1: Sử dụng các chữ số 4, 6, 8, hãy viết tất cả các số có 2 chữ số có thể tạo ra. Tổng số các số là bao nhiêu?
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Bài 2: Tìm một số có hai chữ số, biết rằng nếu cộng thêm 2 vào số đó, kết quả thu được sẽ nhỏ hơn 13.
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Bài 3: Tính toán
a. 5 x 8 - 11 = ………………..
b. 3 x 6 chia 3 = ………………..
c. 40 chia 4 chia 5 = ……………..
d. 2 x 2 x 7 = …………………
e. 4 x 6 cộng 16 = ………………
g. 20 chia 4 x 6 = ………………
Bài 4: Giải phương trình sau:
a. X - 192 = 301
b. 700 – x = 404
c. x + 215 = 315
Bài 5: Để đóng 8 hộp bánh, mỗi hộp chứa 4 cái bánh, hỏi cần bao nhiêu cái bánh nướng?
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Bài 6: Tính chu vi của hình tứ giác với các cạnh có độ dài như sau:
a. Các cạnh của hình tứ giác có độ dài lần lượt là: 105 cm, 110 cm, 113 cm và 160 cm.
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
b. Các cạnh của hình tứ giác có độ dài là: 65 cm, 70 cm (7 dm), 112 cm và 2 m.
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2. Đề Toán ôn hè lớp 2 lên lớp 3 (Đề số 2)
I. Phần I: Trắc nghiệm - Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1: Tìm số có hai chữ số sao cho tổng của hai chữ số bằng 8 và hiệu giữa chúng bằng 0.
A. 44 | B. 26 | C. 53 | D. 17 |
Câu 2: Số cần điền vào chỗ trống trong phép tính 6kg x 2 + 4kg =…kg là gì?
A. 10kg | B. 12kg | C. 14kg | D. 16kg |
Câu 3: Năm nay em 7 tuổi, anh của em lớn hơn em 4 tuổi. Vậy sau 10 năm, anh sẽ lớn hơn em bao nhiêu tuổi?
A. 4 tuổi | B. 5 tuổi | C. 6 tuổi | D. 7 tuổi |
Câu 4: Tìm giá trị của X khi biết: X : 6 = 3
A. X = 17 | B. X = 18 | C. X = 16 | D. X = 15 |
Câu 5: Trong một túi có 10 quả bóng, gồm cả vàng và đỏ. Số bóng vàng nhiều hơn số bóng đỏ. Hãy cho biết số bóng vàng tối đa có thể có trong túi.
A. 8 quả | B. 7 quả | C. 10 quả | D. 9 quả |
II. Phần II: Tự luận
Bài 1: Đặt và giải các phép tính sau:
153 + 631 | 274 + 269 | 924 – 138 | 757 - 472 |
Bài 2: Chọn dấu <, >, = phù hợp để điền vào chỗ trống:
572 … 682 | 826 … 852 | 976 - 517 … 459 |
Bài 3: Con vịt có trọng lượng 3kg, trong khi con gà nặng hơn con vịt 2kg. Tính trọng lượng của con gà.
Bài 4: Tìm giá trị của X với các điều kiện sau:
a. 232 – X x 2 = 214
b. X x 3 = 5 x 10 - 23
Đáp án:
I. Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
A | D | A | B | D |
II. Phần II: Tự luận
Bài 1: Học sinh tự tạo các phép toán và thực hiện tính toán.
153 + 631 = 784 | 274 + 269 = 543 | 924 – 138 = 786 | 757 – 472 = 285 |
Bài 2:
572 < 682 | 826 < 852 | 976 - 517 = 459 |
Bài 3:
Khối lượng của con gà là:
3 + 2 = 5 (kg)
Kết quả: 5kg
Bài 4:
a. 232 – X x 2 = 214
X x 2 = 232 – 214
X x 2 = 18
X = 18 : 2
X = 9
b. X x 3 = 5 x 10 – 23
X x 3 = 50 – 23
X x 3 = 27
X = 27 : 3
X = 9
3. Đề Toán ôn hè lớp 2 lên lớp 3 (Đề số 3)
I. Phần I: Trắc nghiệm - Hãy chọn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số có hai chữ số mà tổng của hai chữ số bằng 8 và hiệu của chúng bằng 0 là số nào?
A. 44 | B. 26 | C. 53 | D. 17 |
Câu 2: Kết quả của phép tính 15km chia 5 cộng với 20km là bao nhiêu?
A. 28km | B. 26km | C. 24km | D. 23km |
Câu 3: Với số 586, bạn cần xóa chữ số nào để còn lại số hai chữ số lớn nhất?
A. 5 | B. 8 | C. 6 |
Câu 4: Trong vườn có 5 con mèo và 3 con chó, tổng số chân của mèo và chó trong vườn là bao nhiêu?
A. 24 chân | B. 36 chân | C. 32 chân | D. 28 chân |
Câu 5: Tính tổng chiều dài của đường gấp khúc ABCD với các đoạn AB = 15cm, BC = 24cm và CD = 19cm.
A. 3dm | B. 4dm | C. 5dm | D. 6dm |
II. Phần II: Tự luận
Bài 1:
a, Tìm các số có hai chữ số sao cho tích của hai chữ số đó bằng 5.
b, Xác định các số có hai chữ số sao cho tổng của hai chữ số đó bằng 3.
c, Tính hiệu giữa số nhỏ nhất có ba chữ số và số chẵn lớn nhất có hai chữ số.
Bài 2: Điền các số phù hợp vào các chỗ trống.
1dm6cm = … cm | 5cm7mm = …mm |
3m5dm = …dm | 95dm = …m …dm |
Bài 3: Một lớp học có 13 học sinh nam. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam 9 bạn. Hãy tính tổng số học sinh trong lớp.
Bài 4: Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình tứ giác và bao nhiêu hình tam giác?
Kết quả:
I. Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
A | D | A | B | D |
II. Phần II: Bài tập tự luận
Bài 1:
a, Vì 5 = 1 x 5 = 5 x 1 nên các số có hai chữ số tìm được là: 15 và 51
b, Tìm các số có hai chữ số mà tổng của hai chữ số là 10
Do 3 = 1 + 2 = 2 + 1 = 3 + 0 nên các số hai chữ số cần tìm là 12, 21 và 30
c, Số nhỏ nhất có ba chữ số là: 100
Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là: 98
Vậy: 100 – 98 = 2
Bài 2:
1dm6cm = 16 cm | 5cm7mm = 57mm |
3m5dm = 35dm | 95m = 9dm 5dm |
Bài 3:
Số học sinh nữ trong lớp là:
13 + 9 = 22 (học sinh)
Tổng số học sinh trong lớp là:
13 + 22 = 35 (học sinh)
Kết quả: 35 học sinh
Bài 4: Trong hình có 12 hình tứ giác và 10 hình tam giác
4. Đề Toán ôn hè lớp 2 lên lớp 3 (Đề số 4)
Câu 1.
Câu 2. Sắp xếp các số sau từ lớn đến nhỏ: 578; 317; 371; 806; 878; 901; 234; 156
Câu 3. Tạo các số ba chữ số từ các chữ số 0, 2, 4.
Câu 4. Điền số phù hợp vào các chỗ trống:
a) 200cm + 100cm = ……. cm = ……m
b) ……....dm = 60cm
c) 80mm – 40mm = …….mm = ……cm
d) ………cm = 30mm
Câu 5. Đặt tính và thực hiện phép tính:
432 + 367 | 958 – 452 |
632 + 144 | 676 – 153 |
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Câu 6. Tiến hành tính toán các phép sau:
5 x 10 + 200 =
40 : 5 + 79 =
270 – 5 × 5 =
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Câu 7. Điền vào chỗ trống số phù hợp:
Trong hình vẽ có ……. hình tam giác
Có …… hình tứ giác
Câu 8. Một đội thể dục xếp thành 5 hàng, mỗi hàng có 8 bạn. Hãy tính tổng số bạn trong đội.
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Câu 9. Khoảng cách từ Hà Nội đến Vinh là khoảng 308km, trong khi khoảng cách từ Vinh đến Huế là 368km. Hãy tính quãng đường từ Vinh đến Huế dài hơn quãng đường từ Hà Nội đến Vinh bao nhiêu km?
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Câu 10. Mai nghĩ đến một số. Nếu lấy số đó trừ đi số tròn trăm nhỏ nhất, kết quả sẽ là số nhỏ nhất có ba chữ số giống nhau. Tìm số mà Mai nghĩ đến.
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Kết quả:
Phần 1.
Phần 2.
Thứ tự: 156; 234; 317; 371; 578; 806; 878; 901
Phần 3.
Các số ba chữ số được tạo từ 0, 2, 4 là: 204; 240; 402; 420
Phần 4.
a) 200cm + 100cm = 300 cm = 3m
b) 6 dm = 60cm
c) 80mm – 40mm = 40mm = 4 cm
d) 3 cm tương đương 30mm
Phần 5.
Học sinh tự thực hiện phép tính
Phần 6.
5 x 10 + 200 = 50 + 200 = 250
40 : 5 + 79 = 8 + 79 = 87
270 – 5 × 5 = 270 – 25 = 245
Phần 7.
Có 2 hình tam giác; 7 hình tứ giác
Phần 8.
Số bạn trong đội đồng diễn là:
8 × 5 = 40 bạn
Kết quả: 40 bạn
Phần 9.
Quãng đường từ Vinh đến Huế dài hơn quãng đường từ Hà Nội đến Vinh là:
368 – 308 = 60 km
Kết quả: 60 km
Phần 10.
Số tròn trăm nhỏ nhất là 100
Số nhỏ nhất với ba chữ số giống nhau là 111
Số mà Mai nghĩ đến là: 111 + 100 = 211
Kết quả: 211
Đề ôn hè Toán lớp 2 lên lớp 3 (Đề 5)
Bài 1: Viết số gồm các thành phần sau:
a. 4 chục và 5 đơn vị:……………………………….
b. 5 chục và 4 đơn vị:…………………………….
c. 3 chục và 27 đơn vị:…………………………..
Bài 2: Xác định số chục và số đơn vị trong các số: 45, 37, 20, 66
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………….
Bài 3: Viết tất cả các số có hai chữ số mà tổng hai chữ số của chúng:
a. Bằng 5:……………………………………………………………………………
b. Bằng 18:………………………………………………………………………….
c. Bằng 1:……………………………………………………………………………
Bài 4: Điền số phù hợp vào chỗ trống:
…. .. + 35 = 71
40 +….. = 91
67 = ……+ 0
45 - … . = 18
100 - ….. = 39
…….. - 27 = 72
Bài 5: Tính toán nhanh:
a. 11 + 28 + 24 + 16 + 12 + 9
b. 75 - 13 - 17 + 25
c. 5 × 8 + 5 × 2
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Bài 6: Trên bến xe, có 25 xe ô tô đã rời bến, còn lại 12 xe ô tô chưa đi. Tính tổng số xe ô tô có mặt trên bến xe lúc đầu.
Bài giải:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................