Báo cáo tài chính và quyết toán thuế là những kỹ năng quan trọng đối với những ai làm việc trong lĩnh vực kế toán và tài chính. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa biết cách kiểm tra báo cáo tài chính để đảm bảo tính chính xác. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn 40 lưu ý khi lập báo cáo tài chính và quyết toán thuế cho doanh nghiệp.
TOP 40 lưu ý giúp doanh nghiệp thực hiện báo cáo tài chính và quyết toán thuế một cách chính xác và đầy đủ, tuân thủ các quy định pháp lý về kế toán, thuế... và tránh các rủi ro không mong muốn.
40 Lưu ý quan trọng khi thực hiện báo cáo tài chính và quyết toán thuế cho doanh nghiệp
- I. Các điều cần lưu ý khi lập báo cáo tài chính và quyết toán thuế TNDN, TNCN
- II. Một số điều cần chú ý về quyết toán thuế TNDN
- III. Lưu ý khi thực hiện quyết toán thuế TNCN
I. Những điều cần lưu ý khi thực hiện báo cáo tài chính và quyết toán thuế TNDN, TNCN
1. Ghi nhận lệ phí môn bài đầu năm tài chính
a) Ghi nhận lệ phí môn bài cần được nộp
Nợ TK 6422/6425 - Có TK 3338/3339
b) Chi tiền để nộp thuế môn bài
Nợ 3338/3339 - Có 111/112
2. Chuyển lợi nhuận chưa phân phối đầu năm
a) Khi có lãi ghi nhận:
Nợ TK 4212 - Có TK 4211
b) Khi có lỗ ghi nhận:
Nợ Tài khoản 4211, Có Tài khoản 4212
3. Tính và nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp tạm tính --> ghi vào sổ sách
a) Dựa trên số thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy định
Nợ Tài khoản 8211, Có Tài khoản 3334
b) Khi thanh toán tiền thuế Thu nhập doanh nghiệp cho Ngân sách Nhà nước, ghi chú:
Nợ Tài khoản 3334, Có Tài khoản 111, 112,...
c) Kết thúc năm, khi xác định số thuế Thu nhập doanh nghiệp cần nộp cho năm tài chính:
- Nếu số thuế Thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp ít hơn số thuế Thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý trong năm, thì ghi số chênh lệch:
Nợ Tài khoản 3334, Có Tài khoản 8211
- Nếu số thuế Thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhiều hơn số thuế Thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý trong năm, thì ghi số chênh lệch cần nộp thêm:
Nợ Tài khoản 8211, Có Tài khoản 3334
- Khi thanh toán số chênh lệch thiếu thuế thu nhập doanh nghiệp vào Ngân sách Nhà nước, ghi chú:
Nợ Tài khoản 3334, Có các Tài khoản 111, 112
4. Quỹ tiền mặt: Thường các chủ Doanh nghiệp dùng tiền mặt để mua hàng, trả chi phí nhưng không có chứng từ nào, do đó quỹ tiền mặt thường thiếu hụt --> hợp đồng vay tiền của Sếp để bù đắp vào, không được tự ý giảm giá trị quỹ tiền mặt với bất kỳ lý do nào nếu không liên quan đến sản xuất kinh doanh.
5. Tài khoản ngân hàng: Cần lấy bao nhiêu tài khoản ngân hàng thì nhớ lấy bấy nhiêu sổ cùng về để kiểm tra, bao gồm cả các tài khoản không có giao dịch. Tài khoản ngân hàng trong báo cáo tài chính không bao giờ có số âm, khi có giao dịch thấu chi thì coi như đang vay ngân hàng.
6. Thuế GTGT khấu trừ: So sánh số dư tại chỉ tiêu 43 trên tờ khai thuế GTGT tháng 12/2021 hoặc quý 04/2021 với số dư tại Tài khoản 1331 như thế nào?
- Thường thì nếu hóa đơn được khai trong tháng/quý đó thì kết quả là như nhau
- Ngược lại, nếu hóa đơn mua vào được khai không đúng tháng/quý --> số dư nợ tại Tài khoản 1331 sẽ lớn hơn hoặc bằng số dư tại chỉ tiêu 43
7. Công nợ phải thu: Thực hiện biên bản đối chiếu công nợ phải thu với khách hàng đến hết ngày 31/12/2021 và kiểm tra xem các khoản đã thu có xuất hóa đơn theo quy định hay không tại Tài khoản Có 131?
8. Công nợ phải trả: Tiến hành biên bản đối chiếu công nợ phải trả với nhà cung cấp đến hết ngày 31/12/2021 và xem xét các khoản còn nợ tại Tài khoản Có 331 có hợp đồng trả chậm theo quy định hay chưa?
9. Tiền tạm ứng: Kiểm tra đối chiếu để hoàn trả nếu đã ứng nhưng chưa sử dụng hết.
10. Hàng tồn kho:
- Kiểm tra xem hàng nhập đã được kiểm định chưa?
- Đã tính giá xuất kho cho hàng xuất chưa?
- Hãy đảm bảo không vượt quá số lượng hàng tồn kho hiện tại khi xuất hàng.
a) Số thuế phải nộp theo quyết toán = số thuế đã tính trước đó 4 quý ---> không cần thêm bất kỳ biện pháp nào
b) Số thuế cần nộp theo quyết toán lớn hơn số thuế đã tính trước đó 4 quý --> ghi nhận thêm số thuế phải trả Nợ 8211 Có 3334
c) Số thuế cần nộp theo quyết toán nhỏ hơn số thuế đã tính trước đó 4 quý --> ghi nhận Nợ 3334 Có 8211
28. Dựa vào quyết toán Thuế Thu nhập Cá nhân --> điều chỉnh giảm thuế tăng lương hoặc tăng thuế giảm lương trên phần mềm
29. Chuyển dịch số liệu tài khoản: 8211 --> 911, Chuyển dịch 911 --> 4212
30. Hoàn thành Báo cáo tài chính ---> đã xong.
31. Kiểm toán báo cáo tài chính: trước khi đệ trình cho cơ quan nhà nước theo quy định.
II. Một số ghi chú về Quyết toán thuế Thu nhập Doanh nghiệp cụ thể
32. Lỗ có thể được chuyển tiếp liên tục trong 5 năm, các năm trước nếu có lỗ thì năm 2021 nhớ đính kèm phụ lục 03-2A. Phụ lục này có 2 mục đích:
- Trong trường hợp năm 2021 có lãi, ghi số lỗ cần chuyển vào cột ' số lỗ được chuyển trong phần tính thuế này' trên phụ lục
- Trong trường hợp năm 2021 có lỗ, ô trong cột ' số lỗ được chuyển trong phần tính thuế này' trên phụ lục để trống, mục đích chỉ là để theo dõi số lỗ từng năm và số lỗ đã chuyển từ các năm trước.
33. Chú ý phần điều chỉnh tăng Tổng lợi nhuận trước thuế Thu nhập Doanh nghiệp do sự khác biệt giữa kế toán và luật thuế: Ghi từ chỉ tiêu B2 đến B7.
Đặc biệt lưu ý các khoản chi phí không được khấu trừ khi tính thuế Thu nhập Doanh nghiệp, nhớ ghi vào chỉ tiêu B4.
34. Chú ý phần điều chỉnh giảm Tổng lợi nhuận trước thuế Thu nhập Doanh nghiệp, phần đã xuất hóa đơn, ghi nhận trong năm 2021 nhưng bị kiểm tra thuế từ các năm trước và đã bị truy thu, phạt nộp chậm thuế. Ghi vào chỉ tiêu B9 đến B11 tương ứng.
35. Chú ý xác định thuế suất đang áp dụng cho công ty là bao nhiêu để ghi thu nhập tính thuế vào các cột C7, C8, C9 tương ứng
36. Doanh nghiệp được hưởng ưu đãi về thuế hãy chọn phụ lục 03-3A, chú ý các chỉ tiêu từ C11 đến C15
37. Nhớ nhập số tiền thuế Thu nhập Doanh nghiệp đã tính toán và đã nộp vào NSNN của 04 quý năm 2021 vào cột E1
Dựa trên cơ sở pháp lý : Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Thông tư số 151/2014/TT-BTC, Thông tư số 96/2015/TT-BTC, Nghị định số 132/2020/NĐ-CP, Thông tư 45/2013/TT-BTC, Thông tư 49/2019/TT-BTC, Thông tư 133/2016/TT-BTC, Thông tư 200/2014/TT-BTC....
III. Lưu ý về quyết toán thuế Thu nhập Cá nhân cụ thể
38. Vấn đề giảm trừ bản thân
Người lao động ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên sẽ được giảm trừ bản thân 11.000.000 đồng/tháng.
Các anh chị em làm trong Doanh nghiệp quyết toán thay (Tích ô cá nhân ủy quyền quyết toán thay): Giảm trừ bản thân trong 12 tháng
Số còn lại (Không tích ô cá nhân ủy quyền quyết toán thay): Giảm trừ theo số tháng thực tế làm việc.
39. Về vấn đề giảm trừ người phụ thuộc:
Người lao động ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên sẽ được giảm trừ người phụ thuộc 4.400.000 đồng/tháng
Đã đăng ký giảm trừ, việc giảm trừ được tính từ thời điểm nuôi dưỡng bắt đầu
40. Về vấn đề cam kết 02 để không phải khấu trừ thuế
Người lao động ký hợp đồng thời vụ dưới 3 tháng khi doanh nghiệp chi trả nếu:
Mỗi lần chi trả dưới 2 triệu đồng/tháng thì không cần khấu trừ thuế Thu nhập Cá nhân.
Mỗi lần chi trả từ 2 triệu đồng trở lên sẽ bị khấu trừ 10% thuế Thu nhập Cá nhân. Nếu không muốn bị khấu trừ 10% thuế TNCN, thì cần thực hiện cam kết 02 theo TT92/2015/TT-BTC nếu ước tính thu nhập trong cả năm không vượt quá 132 triệu và có Mã số thuế cá nhân vào thời điểm cam kết.
Lưu ý: Cam kết 02 chỉ áp dụng khi chỉ có một nguồn thu nhập, không phải hiểu theo cách chỉ có thu nhập duy nhất từ một nơi
Dựa trên căn cứ pháp lý: Thông tư số 111/2013/TT-BTC, Thông tư số 92/2015/TT-BTC, Nghị quyết số 954/2020/NQ-UBTVQH14