Tại thị trường Việt Nam, các loại xe ô tô 04 chỗ giá rẻ luôn được người tiêu dùng quan tâm và ưa chuộng, với những lợi ích mà những mẫu xe này mang lại như giá cả dễ tiếp cận.
- Mua xe ô tô cũ giá khoảng 200 triệu đồng
- Mua xe hợp với nhu cầu với ngân sách 500 triệu đồng
- Chọn mua xe đẹp và bền với ngân sách 400 triệu đồng
Với thiết kế nhỏ gọn nhưng thu hút và khả năng di chuyển linh hoạt trong đô thị đông đúc, tìm kiếm một mẫu xe đẹp và giá cả phải chăng không phải là dễ dàng vì trên thị trường có nhiều mẫu xe 04 chỗ với giá khác nhau. Bài viết này sẽ giới thiệu đến các bạn những mẫu xe 04 chỗ giá rẻ và được ưa chuộng nhất tại Việt Nam trong những năm qua.
1. Hyundai Grand i10
Đối với các mẫu xe 04 chỗ, không thể bỏ qua Hyundai Grand i10. Mẫu xe này vẫn duy trì doanh số ổn định và luôn nằm trong top các mẫu xe 04 chỗ bán chạy nhất, với giá cả phải chăng, thiết kế đẹp mắt, khoang cabin rộng rãi và tiện nghi, cùng khả năng di chuyển linh hoạt trong đô thị.
Để hiểu rõ hơn về mẫu xe này, Hyundai i10 2019 là phiên bản mới nhất được lắp ráp trong nước, ra mắt vào tháng 08/2019 với 2 phiên bản động cơ 1.0L và 1.2L, có hộp số sàn và tự động. Ngoài ra, ngoại thất được thiết kế hợp lý, nhỏ gọn với các chi tiết nổi bật giúp xe trở nên linh hoạt.
Khi bước vào cabin của xe, bạn sẽ ngạc nhiên với không gian rộng rãi của mẫu xe này, được coi là có cabin lớn nhất trong phân khúc. Bảng điều khiển được trang bị đầy đủ và dễ sử dụng, cốp xe cũng rất rộng và có thể chứa 2 đến 3 valy nếu cần.
Để sở hữu mẫu xe này tại Việt Nam, bạn cần bỏ ra khoảng từ 315 đến 415 triệu đồng tùy phiên bản bạn chọn.
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác (đồng) |
Hyundai Grand i10 1.0 MT Tiêu chuẩn | 315.000.000 | 379.905.700 | 373.605.700 | 354.605.700 |
Hyundai Grand i10 1.0 MT | 355.000.000 | 425.305.700 | 418.205.700 | 399.205.700 |
Hyundai Grand i10 1.0 AT | 380.000.000 | 453.680.700 | 446.080.700 | 427.080.700 |
Hyundai Grand i10 1.2 MT Tiêu chuẩn | 330.000.000 | 396.930.700 | 390.330.700 | 371.330.700 |
Hyundai Grand i10 1.2 MT | 370.000.000 | 442.330.700 | 434.930.700 | 415.930.700 |
Hyundai Grand i10 1.2 AT | 402.000.000 | 478.650.700 | 470.610.700 | 451.610.700 |
Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 MT Tiêu chuẩn | 350.000.000 | 419.630.700 | 412.630.700 | 393.630.700 |
Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 MT | 390.000.000 | 465.030.700 | 457.230.700 | 438.230.700 |
Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 AT | 415.000.000 | 493.405.700 | 485.105.700 | 466.105.700 |
2. Kia Morning
Kia Morning, 'con cưng' của Kia tại Việt Nam, là một trong những mẫu xe được ưa chuộng của hãng này với giá rẻ, thiết kế gọn gàng và khả năng di chuyển linh hoạt trong thành phố. Được ra mắt từ năm 2008 và nhận được phản hồi tích cực từ khách hàng, Kia Morning mang lại cho Kia nguồn doanh số không nhỏ. Mẫu xe này cạnh tranh với Hyundai Grand i10 và Chevrolet Spark.
Kia Morning hiện có nhiều phiên bản cho bạn lựa chọn, với 5 phiên bản có sẵn tại Việt Nam với 2 loại động cơ 1.0L và 1.25L, hộp số sàn 5MT và tự động 4AT. Kích thước của Kia Morning là một ưu điểm với chiều dài x rộng x cao lần lượt là 3595 x 1595 x 1490mm, chiều dài trục cơ sở 2385mm, chiều cao gầm xe 152mm và bán kính vòng quay 4,9m.
Để sở hữu Kia Morning, bạn cần chi trả từ 299 đến 383 triệu đồng tùy phiên bản.
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác (đồng) |
Kia Morning Standard MT | 299.000.000 | 361.745.700 | 355.765.700 | 336.765.700 |
Kia Morning Standard | 329.000.000 | 395.795.700 | 389.215.700 | 370.215.700 |
Kia Morning Deluxe | 349.000.000 | 418.495.700 | 411.515.700 | 392.515.700 |
Kia Morning Luxury | 383.000.000 | 457.085.700 | 449.425.700 | 430.425.700 |
3. Toyota Wigo
Kia và Hyundai đã chiếm hai vị trí đầu tiên, trong khi Toyota Wigo sẽ tham gia ở vị trí thứ ba trong danh sách. Mặc dù gặp khó khăn trong doanh số, nhưng Toyota Wigo vẫn có ngoại hình và khả năng vận hành không thua kém so với các đối thủ. Với kích thước nhỏ gọn, xe có thể dễ dàng di chuyển trên các con đường chật hẹp tại Việt Nam.
Mặc dù Toyota Wigo gặp khó khăn về doanh số, nhưng nó vẫn không thua kém về ngoại hình, nội thất và khả năng vận hành so với các đối thủ cùng phân khúc. Với kích thước nhỏ gọn, xe có thể dễ dàng di chuyển trên các con đường chật hẹp tại Việt Nam.
Toyota Wigo có kích thước nhỏ gọn, phù hợp với việc di chuyển trên các con đường hẹp tại Việt Nam. Xe được trang bị động cơ 1.2L và hộp số sàn 5MT hoặc tự động 4AT. Giá của xe dao động từ 359 triệu đến 384 triệu đồng.
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác (đồng) |
Toyota Wigo 1.2 5MT | 359.000.000,00 | 429.845.700 | 422.665.700 | 403.665.700 |
Toyota Wigo 1.2 4AT | 384.000.000,00 | 458.220.700 | 450.540.700 | 431.540.700 |
Chevrolet Spark, mặc dù đã ngừng sản xuất tại Việt Nam, vẫn là một lựa chọn phổ biến trong phân khúc xe giá rẻ. Xe được thiết kế cho gia đình nhỏ và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ. Xe có 05 chỗ ngồi và 06 tùy chọn màu sắc cho khách hàng.
Honda Brio sẽ là một đối thủ mới đối với Hyundai i10 và Kia Morning khi ra mắt tại Việt Nam vào tháng 10/2019. Mẫu xe hứa hẹn mang đến làn gió mới cho phân khúc đô thị cỡ nhỏ.
Honda Brio sẽ là đối thủ đáng gờm của Hyundai i10 và Kia Morning khi ra mắt tại Việt Nam vào tháng 10/2019. Xe hứa hẹn mang đến làn gió mới cho phân khúc đô thị cỡ nhỏ.
Honda Brio sẽ là một đối thủ mới của Hyundai i10 và Kia Morning khi ra mắt tại Việt Nam vào tháng 10/2019. Xe hứa hẹn đe dọa vị trí của hai đối thủ này trong phân khúc đô thị cỡ nhỏ.
Honda Brio sử dụng động cơ 1.2L, công suất 89 mã lực, mô-men xoắn 110Nm, hộp số sàn 5MT và tự động CVT. Kích thước 3815 x 1680 x 1485mm, cơ sở 2405mm. Mặc dù không có ở Ấn Độ, nhưng mẫu xe này rất được ưa chuộng ở Đông Nam Á và Việt Nam.
Giá dự kiến từ 418 đến 454 triệu đồng cho các phiên bản tùy chọn.
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác (đồng) |
Honda Brio G (trắng ngà/ghi bạc/đỏ) | 418.000.000 | 496.810.700 | 488.450.700 | 469.450.700 |
Honda Brio RS (trắng ngà/ghi bạc/vàng) | 448.000.000 | 530.860.700 | 521.900.700 | 502.900.700 |
Honda Brio RS (cam/đỏ) | 450.000.000 | 533.130.700 | 524.130.700 | 505.130.700 |
Honda Brio RS 2 màu (trắng ngà/ghi bạc/vàng) | 452.000.000 | 535.400.700 | 526.360.700 | 507.360.700 |
Honda Brio RS 2 màu (cam/đỏ) | 454.000.000 | 537.670.700 | 528.590.700 | 509.590.700 |
6. Mitsubishi Attrage
Mitsubishi Attrage nhắm đến Toyota Vios, Honda City và Ford Fiesta. Thân hình thon dài, đường gân dập nổi 3D. Bán 02 phiên bản số sàn và tự động, trang bị ghes da, ghế nỉ, 02 túi khí, hệ thống phanh ABS-EBD.
357 đến 460 triệu đồng để sở hữu mẫu xe này.
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác (đồng) |
Mitsubishi Attrage MT | 375.000.000 | 448.005.700 | 440.505.700 | 421.505.700 |
Mitsubishi Attrage CVT | 460.000.000 | 544.480.700 | 535.280.700 | 516.280.700 |
7. Suzuki Celerio
Suzuki Celerio là hatchback hạng A, kích thước nhỏ gọn, 3600 x 1600 x 1540mm, cơ sở 2425mm. Động cơ I3 1.0L, công suất 68 mã lực, momen xoắn 89Nm. Hộp số tự động và sàn.
Xe này tiết kiệm nhiên liệu, chỉ 1 lít xăng đi được 20km, tương đương 5 lít xăng cho mỗi 100km. Giá từ 329 đến 359 triệu đồng tại Việt Nam.
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác (đồng) |
Suzuki Celerio số tự động | 359.000.000 | 429.845.700 | 422.665.700 | 403.665.700 |
Suzuki Celerio số sàn | 329.000.000 | 395.795.700 | 389.215.700 | 370.215.700 |
Lưu ý: Giá xe chỉ mang tính tham khảo, có thể thay đổi tùy thời điểm và chương trình khuyến mãi. Để biết thêm thông tin, liên hệ với đại lý xe gần nhất hoặc để lại thông tin để được hỗ trợ báo giá và lái thử xe.