- GHI CHÚ: Tải Ngay 70+ Bài Tập Excel Cơ Bản và Nâng Cao
Bạn thường xuyên làm việc với tính toán và sử dụng hàm tính trong Excel. Chắc chắn, với sự ra mắt của Microsoft Office 2013, bạn đã quen với các hàm toán học và lượng giác trong Excel cũng như nhiều hàm toán học khác.
Danh Sách Các Hàm Thông Dụng Trong Excel
Trong bài viết này, Mytour sẽ tổng hợp các hàm tính toán thông dụng nhất trong Excel để giúp bạn dễ dàng hơn trong việc tính toán, những hàm tính toán này là những hàm cơ bản mà đa số người dùng Excel thường xuyên sử dụng.
Các hàm thông dụng thường được sử dụng liên tục trong quá trình học và làm việc với Excel, bao gồm cả các hàm cơ bản và nâng cao. Nếu bạn đã nắm được một số hàm cơ bản trong Excel, hãy tìm hiểu thêm về các hàm nâng cao để nâng cao trình độ của mình.
Tổng Hợp Các Hàm Tính Toán Thông Dụng Trong Excel
Trong Excel, có rất nhiều hàm tính toán, từ những hàm cơ bản đến những hàm nâng cao. Tất cả sẽ được cập nhật trong bài viết này. Các hàm tính toán của Excel dưới đây được Mytour sử dụng trên phiên bản Excel 2013, bạn có thể áp dụng chúng trên các phiên bản khác như Excel 2016, 2010, 2007 hay Excel 2003.
1. Hàm Tính Tổng Thông Thường và Hàm Tính Tổng Có Điều Kiện
Hàm tính toán đầu tiên mà Mytour muốn chia sẻ với bạn là hàm tính tổng thông thường, bao gồm hàm SUM và hàm SUMIF.
Hàm SUM
Tính tổng của tất cả các số trong một phạm vi dữ liệu đã chọn.
Cú pháp: SUM(Number1, Number2…)
Các tham số: Number1, Number2… là các số cần tính tổng.
Hàm SUMIF
Tính tổng của các ô được chỉ định dựa trên các tiêu chuẩn đã xác định.
Cú pháp: SUMIF(Range, Criteria, Sum_range)
Các tham số:
- Range: Là dãy mà bạn muốn xác định.
- Criteria: các tiêu chuẩn để tính tổng, có thể là số, biểu thức hoặc chuỗi.
- Sum_range: Là các ô thực sự cần tính tổng.
2. Hàm tính giá trị trung bình trong Excel: Trung bình cộng
Trong Excel, hàm tính giá trị trung bình là một trong những hàm phổ biến nhất và được sử dụng rộng rãi. Hàm AVERAGE và SUMPRODUCT sẽ được Mytour giới thiệu dưới đây.
Hàm AVERAGE
Trả về giá trị trung bình của các số đã cho.
Cú pháp: AVERAGE(number1, number2…)
Các tham số: number1, number2 … đại diện cho các số mà bạn muốn tính giá trị trung bình.
Ví dụ:
Sử dụng công thức E6=AVERAGE(C6:D6)
Hàm SUMPRODUCT
Nhân từng phần tử trong các dãy và sau đó tính tổng của các tích đó.
Cú pháp: SUMPRODUCT(Array1, Array2, Array3…)
Các tham số: Array1, Array2, Array3… đại diện cho các dãy ô mà bạn muốn nhân sau đó tính tổng các tích.
- Chú ý
- Các đối số trong các dãy phải có cùng kích thước. Nếu không, hàm sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE
3. Hàm tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong Excel
Trong Excel, hàm tính toán cũng bao gồm việc tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất. Mỗi hàm có cú pháp và tham số tham chiếu khác nhau.
Hàm MAX
Trả về số lớn nhất trong dãy được nhập.
Cú pháp: MAX(Number1, Number2…)
Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị lớn nhất trong đó
Hàm LAGRE
Tìm số lớn thứ k trong một chuỗi số đã được nhập.
Cú pháp: LARGE(Chuỗi số, k)
Các tham số: Chuỗi số: Là một mảng hoặc một vùng dữ liệu.
k: Là vị trí thứ k của số lớn nhất trong chuỗi.
Hàm MIN
Trả về số nhỏ nhất trong chuỗi số đã được nhập vào.
Cú pháp: MIN(Số1, Số2…)
Các tham số: Số1, Số2… là các số trong chuỗi mà bạn muốn tìm giá trị nhỏ nhất.
Hàm SMALL
Tìm số nhỏ thứ k trong một chuỗi số được nhập vào.
Cú pháp: SMALL(Chuỗi số, k)
Các tham số: Chuỗi số: Là một mảng hoặc một vùng của dữ liệu.
k: Là vị trí thứ k của số nhỏ nhất trong chuỗi
4. Hàm đếm dữ liệu trong Excel
Hàm COUNT
Dùng để đếm số ô chứa dữ liệu dạng số trong chuỗi
Cú pháp: COUNT(Số1, Số2, …)
Với các tham số: Số1, Số2… là mảng hoặc chuỗi dữ liệu.
Hàm COUNTA
Đếm số ô chứa bất kỳ dữ liệu nào.
Cú pháp: COUNTA(Dữ liệu1, Dữ liệu2, …)
Tham số: Dữ liệu1, Dữ liệu2… là một chuỗi hoặc mảng dữ liệu.
Hàm ĐẾM.NẾU
Hàm này đếm các ô chứa giá trị số theo một điều kiện nhất định.
Cú pháp: COUNTIF(Dãy, Tiêu chuẩn)
Các tham số:
- Dãy: Dãy dữ liệu bạn muốn đếm.
- Tiêu chuẩn: Điều kiện áp dụng cho việc đếm.
Tải xuống Excel 2013
5. Hàm Logic trong Excel
Hàm VÀ
Với cú pháp: AND (Logic1, Logic2, ….)
- Các tham số: Logic1, Logic2… là các điều kiện logic.
- Trả về TRUE (1) nếu tất cả các tham chơi xổ sốu đúng, FALSE (0) nếu có ít nhất một tham số sai.
- Lưu ý
- - Các tham số phải là giá trị logic hoặc mảng chứa giá trị logic.
- Giá trị văn bản hoặc Null (rỗng) sẽ bị bỏ qua.
- Nếu không có giá trị logic trong vùng tham chiếu, hàm sẽ trả về lỗi #VALUE!
Ví dụ 1: Sử dụng hàm AND để kiểm tra các công thức sau đúng hay sai.
Công thức ô A6 là:=OR(A6='Nguyễn Văn Đạt', B6='Nam'), sẽ trả về là TRUE
Hàm OR
Với cú pháp: OR (Logical1, Logical2…)
-Trong đó các tham số: Logic1, Logic2… là các biểu thức điều kiện.
- Hàm OR sẽ trả về giá trị TRUE (1) nếu một trong các đối số của nó là đúng và trả về FALSE (0) nếu tất cả các đối số của nó sai.
Hàm NOT
Có cú pháp: NOT(Logical)
- Với đối số Logical là một giá trị hoặc một biểu thức logic.
- Hàm NOT thực hiện việc đảo ngược giá trị của đối số. Nó được dùng khi bạn muốn phủ định giá trị của đối số trong phép toán này.
6. Hàm toán học trong Excel
Hàm tính toán trong Excel tiếp theo chính là hàm toán học. Hãy chú ý để biết các cú pháp và cách sử dụng hàm đúng.
Hàm ABS
Hàm này trả về giá trị tuyệt đối của một số. Đó là giá trị của số đó mà không có dấu âm.
- Đối số number có thể là một giá trị số, một tham chiếu hoặc một biểu thức.
Ví dụ: Công thức ở ô D9 là: =ABS(C9) và kết quả là:
Hàm POWER
Hàm này trả về kết quả của một số khi được nâng lên theo một lũy thừa.
- Tham số Number: Là một số thực bất kỳ.
- Power: Là số mũ mà bạn muốn nâng số cơ sở lên.
Hàm PRODUCT
Hàm PRODUCT được sử dụng để tính tích của một dãy số.
- Trong đó, Number1 là số thứ nhất cần nhân.
- - Number2 là các số hoặc phạm vi bổ sung mà bạn muốn nhân, có thể có tối đa 255 đối số.
Ví dụ: Tính tích từng cột trong bảng dữ liệu sau:
Hàm MOD trả về số dư khi chia một số cho một số khác.
- Kết quả cùng dấu với số chia.
Cú pháp: MOD(number, divisor)
- Các đối số Number là số bị chia và Divisor là số chia.
- Hàm MOD có thể được biểu diễn bằng cách sử dụng hàm INT: MOD(n, d) = n - d*INT(n/d)
Hàm ROUNDUP giúp làm tròn một số lên gần với 0.
Cú pháp: ROUDUP(Number, Num_digits)
Cú pháp: ROUDUP(Number, Num_digits)
Tham số Number_digits là số chữ số bạn muốn làm tròn số tới đó.
- Nếu Num_digits > 0, sẽ làm tròn phần thập phân đã xác định. Nếu Num_digits = 0, sẽ làm tròn lên số tự nhiên gần nhất. Nếu Num_digits < 0, sẽ làm tròn về phía bên trái của dấu thập phân.
Hàm EVEN trả về số được làm tròn lên đến số nguyên chẵn gần nhất.
Là hàm trả về số được làm tròn lên đến số nguyên chẵn gần nhất
Với cú pháp: EVEN(Number)
Tham số number là giá trị cần làm tròn.
- Nếu Number không phải là kiểu số thì hàm trả về lỗi #VALUE!
Hàm ODD
Hàm này làm tròn lên thành số nguyên lẻ gần nhất.
Cú pháp: ODD(Number)
Tham số: Number là số mà bạn muốn làm tròn.
Hàm ROUNDDOWN
Hàm này giúp làm tròn xuống một số.
Cú pháp: ROUNDDOWN(number, num_digits)
Các tham số:
Number là số thực mà bạn muốn làm tròn. Num_digits là số chữ số mà bạn muốn làm tròn tới đó.
Bài viết trên đây đã tổng hợp các hàm tính toán cơ bản trong Excel từ phiên bản 2016, 2013, 2010, 2007, 2003, và các phiên bản trước đó. Hi vọng sẽ hữu ích cho bạn trong công việc. Nếu bạn quan tâm, bạn cũng có thể tham khảo các hàm tài chính trong Excel. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.