Từ mùa giải 1992–93, giải bóng đá hàng đầu của nước Anh đã được đổi tên thành Premier League. Dưới đây là các chi tiết về các kỷ lục và số liệu thống kê của giải đấu kể từ đó.
Kỷ lục của giải đấu
Danh hiệu
- Đội giành nhiều chức vô địch nhất: 13 lần, Manchester United.
- Vô địch liên tiếp nhiều nhất: 4 mùa
- Manchester City (2020–21, 2021–22, 2022–23, 2023-24)
- Khoảng cách điểm số giữa đội vô địch và á quân lớn nhất: 19 điểm, mùa 2017–18, Man City (100 điểm) hơn Manchester United (81 điểm).
- Khoảng cách điểm số và bàn thắng giữa đội vô địch và á quân nhỏ nhất: 0 điểm và 8 bàn – mùa 2011–12; Manchester City (+64) hơn Manchester United (+56). Cả hai đội cùng có 89 điểm, nhưng Manchester City vô địch nhờ hiệu số bàn thắng lớn hơn, đây là lần duy nhất chức vô địch Premier League được quyết định bởi hiệu số bàn thắng.
- Giành chức vô địch sớm nhất so với số vòng còn lại: 7 vòng, Liverpool (2019–20)
- Giành chức vô địch mà không thua trận nào: Arsenal (2003–04)
Chiến thắng
- Số trận thắng nhiều nhất trong một mùa (38 trận): 32, Man City (2017–18), Liverpool (2019-20)
- Số trận thắng ít nhất trong một mùa (38 trận): 1, Derby County (2007–08)
- Số trận thắng ít nhất trên sân nhà trong một mùa (19 trận): 1, đồng kỷ lục:
- Sunderland (2005–06)
- Derby County (2007–08)
- Số trận thắng nhiều nhất trên sân nhà trong một mùa (19 trận): 18, đồng kỷ lục:
- Chelsea (2005–06)
- Manchester United (2010–11)
- Manchester City (2011–12, 2018-19)
- Liverpool (2019-20)
- Số trận thắng nhiều nhất trên sân khách trong một mùa (19 trận): 16, Man City (2017-18)
- Số trận thắng ít nhất trên sân khách trong một mùa (19/21 trận): 0, đồng kỷ lục:
- Leeds United (1992–93)
- Coventry City (1999–2000)
- Wolverhampton Wanderers (2003–04)
- Norwich City (2004–05)
- Derby County (2007–08)
- Hull City (2009–10)
- Chuỗi thắng liên tiếp dài nhất: 18 trận, đồng kỷ lục:
- Manchester City (từ 26 tháng 8 đến 27 tháng 12 năm 2017)
- Liverpool (từ 27 tháng 10 năm 2019 đến 24 tháng 2 năm 2020)
- Chuỗi không thắng dài nhất (38 trận): 32 trận, Derby County (2007–08) (Derby xuống hạng cuối mùa đó và không trở lại Premier League kể từ đó, vì vậy kỷ lục này có thể tiếp tục nếu đội bóng lên hạng).
- Chuỗi không thắng dài nhất tính từ đầu mùa: 17 trận, Sheffield United (12 tháng 9 năm 2020 – 3 tháng 1 năm 2021)
- Chuỗi thắng sân nhà dài nhất: 24 trận, Liverpool (9 tháng 2 năm 2019 – 5 tháng 7 năm 2020)
- Chuỗi thắng sân khách dài nhất: 11 trận, đồng kỷ lục:
- Chelsea (6 tháng 4 năm 2008 – 7 tháng 12 năm 2008)
- Manchester City (21 tháng 5 năm 2017 – 27 tháng 12 năm 2017)
Thua
- Số trận thua ít nhất trong một mùa (38 trận): 0, Arsenal (2003–04)
- Chuỗi trận bất bại dài nhất: 49 trận, Arsenal (FA Premier League, 7 tháng 5 năm 2003 – 24 tháng 10 năm 2004)
- Số trận thua nhiều nhất: 365 trận, Everton
- Số trận thua ít nhất trên sân nhà trong một mùa (19 trận): 0, đồng kỷ lục:
- Manchester United (1995–96, 1999–2000, 2010–11)
- Arsenal (1998–99, 2003–04, 2007–08)
- Chelsea (2004–05, 2005–06, 2006–07, 2007–08, 2014–15)
- Liverpool (2008–09, 2017–18, 2018–19, 2019–20)
- Manchester City (2011–12)
- Tottenham Hotspur (2016–17)
- Chuỗi thua liên tiếp nhiều nhất trong một mùa (38 trận): 20 trận, Sunderland (2002–03, 2005–06)
- Số trận thua ít nhất trên sân khách trong một mùa (19 trận): 0, (Arsenal 2001–02, 2003–04; Manchester United 2020–21)
- Chuỗi trận bất bại trên sân nhà: 86 trận, Chelsea (21 tháng 2 năm 2004 – 26 tháng 10 năm 2008)
- Chuỗi trận bất bại trên sân khách: 29 trận, Manchester United (18/2/2020 – 17/10/2021)
Hòa
- Số trận hòa nhiều nhất trong một mùa (42 trận): 18 trận – đồng kỷ lục:
- Manchester City (1993–94)
- Sheffield United (1993–94)
- Southampton (1994–95)
- Số trận hòa nhiều nhất trong một mùa (38 trận): 17 trận – đồng kỷ lục:
- Newcastle United (2003–04)
- Aston Villa (2006–07, 2011–12)
- Sunderland (2014–15)
- Số trận hòa nhiều nhất trên sân nhà trong một mùa: 10 trận – đồng kỷ lục:
- Sheffield Wednesday (1996–97)
- Leicester City (1997–98, 2003–04)
- Manchester United (2016–17)
- Số trận hòa nhiều nhất trên sân khách trong một mùa: 10 trận, Newcastle United (2003–04)
- Số trận hòa ít nhất trong một mùa: 2 trận, Manchester City (2018-19)
- Số trận hòa ít nhất trên sân nhà trong một mùa: 0 trận – đồng kỷ lục:
- Manchester City (2008–09, 2018–19)
- Manchester United (2012–13)
- Chelsea (2016–17)
- Số trận hòa ít nhất trên sân khách trong một mùa: 1 trận – đồng kỷ lục:
- Bolton Wanderers (1995–96)
- Queens Park Rangers (1995–96, 2014–15)
- Barnsley (1997–98)
- Chelsea (1997–98)
- Bradford City (1999–2000)
- Everton (2000–01)
- Ipswich Town (2000–01)
- Portsmouth (2005–06, 2007–08)
- Burnley (2009–10)
- Liverpool (2011–12)
- Newcastle United (2013–14)
- Sunderland (2016–17)
- Chuỗi trận hòa liên tiếp dài nhất: 7 trận – đồng kỷ lục:
- Norwich City (1993–94)
- Southampton (1994–95)
- Manchester City (2009–10)
- Số trận hòa nhiều nhất: 296 trận, Everton
Khán giả
- Lượng khán giả cao nhất trong một trận: 83.222 người, Spurs 1-0 Arsenal (Sân vận động Wembley, 10 tháng 2 năm 2018)
- Lượng khán giả thấp nhất trong một trận: 3.039 người, Wimbledon v. Everton (Selhurst Park, 26 tháng 2 năm 1993)
(Không tính các trận đấu ở các vòng cuối mùa giải 2019-20 và các trận mùa 2020-21 phải thi đấu không khán giả hoặc hạn chế khán giả do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19).
Bàn thắng
- Số bàn thắng nhiều nhất trong một mùa: 106 bàn, Man City (2017–18)
- Số bàn thắng ít nhất trong một mùa: 20 bàn, Derby County (2007–08)
- Số bàn thua nhiều nhất trong một mùa (42 trận): 104 bàn, Sheffield United (2023-24)
- Số bàn thua nhiều nhất trong một mùa (38 trận): 89 bàn, Derby County (2007–08)
- Số bàn thua ít nhất trong một mùa: 15 bàn, Chelsea (2004–05)
- Hiệu số bàn thắng lớn nhất trong một mùa: 79 bàn, Man City (2017–18)
- Đội xuống hạng ghi nhiều bàn thắng nhất trong một mùa: 55 bàn, Blackpool (2010–11)
- Số bàn thắng nhiều nhất trên sân nhà trong một mùa: 68 bàn, Chelsea (2009–10)
- Số bàn thắng ít nhất trên sân nhà trong một mùa: 10 bàn, Manchester City (2006–07)
- Số bàn thua nhiều nhất trên sân nhà trong một mùa (42 trận): 45 bàn, Swindon Town (1993–94)
- Số bàn thua nhiều nhất trên sân nhà trong một mùa (38 trận): 43 bàn – đồng kỷ lục:
- Derby County (2007–08)
- Wolverhampton Wanderers (2011–12)
- Số bàn thua ít nhất trên sân nhà trong một mùa (42 trận/38 trận): 4 bàn, Manchester United (1993–94)
- Số bàn thắng nhiều nhất trên sân khách trong một mùa: 48 bàn, Liverpool (2013–14)
- Số bàn thắng ít nhất trên sân khách trong một mùa: 8 bàn – đồng kỷ lục:
- Middlesbrough (1995–96)
- Southampton (1998–99)
- Sheffield United (2006–07)
- Derby County (2007–08)
- Số bàn thua nhiều nhất trên sân khách trong một mùa (42 trận): 59 bàn, Ipswich Town (1994–95)
- Số bàn thua nhiều nhất trên sân khách trong một mùa (38 trận): 55 bàn, Wigan Athletic (2009–10)
- Số bàn thua ít nhất trên sân khách trong một mùa: 9 bàn, Chelsea (2004–05)
- Số trận không ghi bàn ít nhất trong một mùa: 0 trận (ghi bàn trong mọi trận), Arsenal (2001–02)
- Tổng số bàn thắng nhiều nhất: 2033 bàn, Manchester United
- Tổng số bàn thua nhiều nhất: 1311 bàn, Everton
- Chiến thắng khi bị dẫn trước với khoảng cách lớn nhất: 3 bàn
- Leeds United 4–3 Derby County (8 tháng 11 năm 1997)
- West Ham United 3–4 Wimbledon (9 tháng 9 năm 1998)
- Tottenham Hotspur 3–5 Manchester United (29 tháng 9 năm 2001)
- Wolverhampton Wanderers 4–3 Leicester City (25 tháng 10 năm 2003)
- Hòa khi bị dẫn trước với khoảng cách lớn nhất: 4 bàn, Newcastle United 4-4 Arsenal (5 tháng 2 năm 2011)

Điểm
- Số điểm nhiều nhất trong một mùa: 100 điểm, Man City (2017–18)
- Số điểm ít nhất trong một mùa: 11 điểm, Derby County (2007–08)
- Số điểm nhiều nhất trong một mùa mà không vô địch: 97 điểm, Liverpool (2018–19)
- Số điểm ít nhất trong một mùa mà vô địch: 75 điểm, Manchester United (1996–97)
- Số điểm nhiều nhất trong một mùa mà bị xuống hạng:
- 42 trận: 49 điểm, Crystal Palace (1992–93)
- 38 trận: 42 điểm, West Ham United (2002–03)
- Số điểm ít nhất trong một mùa mà không xuống hạng: 32 điểm, Nottingham Forest (2023–24)
Kỷ lục cầu thủ
Số lần ra sân
- Đối tượng ra sân nhiều nhất: 653 trận, Gareth Barry, từ 2 tháng 5 năm 1998 đến 24 tháng 2 năm 2018
- Ra sân nhiều trận nhất cho một đội bóng: 632 trận, Ryan Giggs (Manchester United, từ 15 tháng 8 năm 1992 đến 6 tháng 5 năm 2014)
- Cầu thủ lớn tuổi nhất ra sân: John Burridge, 43 tuổi 162 ngày (cho Manchester City v. Queens Park Rangers, 14 tháng 5 năm 1995)
- Cầu thủ trẻ tuổi nhất ra sân: Ethan Nwaneri, 15 tuổi 181 ngày (cho Arsenal v. Brentford, 18 tháng 9 năm 2022), (sinh ngày 21/3/2007)
- Chuỗi trận ra sân liên tiếp dài nhất: 310 trận, Brad Friedel (từ 14 tháng 8 năm 2004 đến 7 tháng 10 năm 2012)
- Số mùa giải thi đấu dài nhất: 22 mùa, Ryan Giggs (từ 1992–93 đến 2013–14)
Bàn thắng
- Bàn thắng đầu tiên: Brian Deane (cho Sheffield United v. Manchester United, 15 tháng 8 năm 1992)
- Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất: Alan Shearer (260 bàn)
- Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho một đội: Harry Kane (200 bàn, cho Tottenham)
- Cầu thủ lớn tuổi nhất ghi bàn: Teddy Sheringham, 40 tuổi 268 ngày (cho West Ham United v. Portsmouth, 26 tháng 12 năm 2006)
- Cầu thủ trẻ tuổi nhất ghi bàn: James Vaughan, 16 tuổi 271 ngày (cho Everton v. Crystal Palace, 10 tháng 4 năm 2005)
- Chuỗi trận ghi bàn liên tiếp dài nhất: 11 trận, Jamie Vardy (cho Leicester City, từ 29 tháng 8 đến 28 tháng 11 năm 2015)
- Ghi bàn trong nhiều mùa giải nhất: 21 mùa, Ryan Giggs (từ 1992–93 đến 2012–13)
Thứ hạng | Cầu thủ | Bàn thắng | Số trận | Số bàn trên trận | Vị trí thi đấu | Bàn thắng đầu tiên | Bàn thắng cuối cùng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Alan Shearer | 260 | 441 | 0.59 | Tiền đạo | 1992–93 | 2005–06 |
2 | Wayne Rooney | 208 | 491 | 0.42 | Tiền đạo | 2002–03 | 2017–18 |
3 | Harry Kane | 188 | 288 | 0.65 | Tiền đạo | 2013–14 | 2022–23 |
4 | Andy Cole | 184 | 414 | 0.45 | Tiền đạo | 1993-1994 | 2006-07 |
5 | Sergio Agüero | 184 | 275 | 0.66 | Tiền Đạo | 2011–12 | 2020–21 |
6 | Frank Lampard | 177 | 609 | 0.29 | Tiền vệ | 1997-98 | 2014-15 |
7 | Thierry Henry | 175 | 258 | 0.68 | Tiền đạo | 1999–2000 | 2011–12 |
8 | Robbie Fowler | 163 | 379 | 0.43 | Tiền đạo | 1993-94 | 2006-07 |
9 | Jermain Defoe | 162 | 496 | 0.33 | Tiền đạo | 2001-02 | 2017-18 |
10 | Michael Owen | 150 | 326 | 0.46 | Tiền đạo | 1996–97 | 2012–13 |
(In đậm cầu thủ còn đang thi đấu tại Premier League)
- Ghi nhiều bàn thắng nhất trong một mùa (42 trận): 34 bàn, đồng kỷ lục:
- Andrew Cole (Newcastle United, mùa 1993–94)
- Alan Shearer (Blackburn Rovers, mùa 1994–95)
- Ghi nhiều bàn thắng nhất trong một mùa (38 trận): 36 bàn, Erling Haaland (Manchester City, mùa 2022–23)
- Ghi nhiều bàn thắng nhất trong một năm dương lịch: 36 bàn, Alan Shearer (Blackburn Rovers, năm 1995)
- Ghi nhiều bàn thắng nhất trong một mùa, đồng kỷ lục: 17 bàn:
- 20 đội:
- Ian Wright (Arsenal, mùa 1996–97)
- Robin van Persie (Arsenal, mùa 2011–12)
- Mohamed Salah (Liverpool, mùa 2017–18)
- 22 đội:
- Andrew Cole (Newcastle United, mùa 1993–94)
- Alan Shearer (Blackburn Rovers, mùa 1994–95)
- 20 đội:
- Ghi nhiều bàn nhất trong mùa ra mắt: 36 bàn, Erling Haaland (Manchester City, mùa 2022–23)
- Ghi nhiều hat-trick nhất trong một mùa:
- Alan Shearer 5 (mùa 1995–96, Blackburn Rovers)
- Ghi nhiều hat-trick nhất:
- Sergio Agüero 12
- Ghi nhiều bàn trong một trận nhất: 5 bàn, đồng kỷ lục:
- Andrew Cole (Manchester United v. Ipswich Town, 4 tháng 3 năm 1995, tỉ số 9–0)
- Alan Shearer (Newcastle United v. Sheffield Wednesday, 19 tháng 9 năm 1999, tỉ số 8–0)
- Jermain Defoe (Tottenham Hotspur v. Wigan Athletic, 22 tháng 11 năm 2009, tỉ số 9–1)
- Dimitar Berbatov (Manchester United v. Blackburn Rovers, 27 tháng 11 năm 2010, tỉ số 7–1)
- Sergio Agüero (Manchester City v. Newcastle United, 3 tháng 10 năm 2015, tỉ số 6–1)
- Ghi nhiều bàn nhất trong một hiệp: 5 bàn, Jermain Defoe (Tottenham Hotspur v. Wigan Athletic, 22 tháng 11 năm 2009, tỉ số 9–1)
- Bàn thắng nhanh nhất: 8 giây, Shane Long (Southampton v. Watford, 23 tháng 4 năm 2019)
- Ghi nhiều bàn nhất từ ghế dự bị: 4 bàn, Ole Gunnar Solskjær (Manchester United v. Nottingham Forest, 6 tháng 2 năm 1999)
- Ghi bàn trong nhiều trận sân khách liên tiếp nhất: 9 trận, Robin van Persie (Arsenal, từ 1 tháng 1 đến 22 tháng 5 năm 2011)
- Ghi ít nhất 30 bàn trong nhiều mùa giải liên tiếp nhất: 3 mùa (1993–1996), Alan Shearer (tất cả cho Blackburn Rovers)
- Ghi ít nhất 25 bàn trong nhiều mùa giải liên tiếp nhất: 4 mùa (1993–1997), Alan Shearer (1993–1996 cho Blackburn Rovers, 1996–1997 cho Newcastle United)
- Ghi ít nhất 20 bàn trong nhiều mùa giải liên tiếp nhất: 5 mùa (2001–2006), Thierry Henry (tất cả cho Arsenal)
- Ghi ít nhất 10 bàn trong nhiều mùa giải liên tiếp nhất: 11 mùa (2004–2015), Wayne Rooney (tất cả cho Manchester United)
- Ghi ít nhất 1 bàn trong nhiều mùa giải liên tiếp nhất: 21 mùa (1992–2013), Ryan Giggs (tất cả cho Manchester United)
- Ghi hat-trick nhanh nhất: 2 phút 56 giây, Sadio Mané (Southampton v. Aston Villa, 16 tháng 5 năm 2015)
- Ghi bàn cho nhiều câu lạc bộ nhất: 7 câu lạc bộ:
- Craig Bellamy (Coventry City, Newcastle United, Blackburn Rovers, Liverpool, West Ham United, Manchester City, Cardiff City)
- Phản lưới nhiều nhất: 10 lần, Richard Dunne
- Phản lưới nhiều nhất trong một mùa: 4 lần, Martin Škrtel (mùa 2013–14)
- Ghi nhiều hat-trick vào một đội bóng nhất: 3 lần, Luis Suárez (Liverpool v. Norwich City)
- Ghi nhiều bàn thắng nhất trong một tháng: 10 bàn (tháng 12 năm 2013), Luis Suárez (Liverpool)
Kiến tạo
- Người có số kiến tạo nhiều nhất: Ryan Giggs (162 lần)
- Người kiến tạo nhiều nhất trong một mùa: 20 lần, Thierry Henry (Arsenal, mùa 2002–03) và Kevin De Bruyne (Manchester City, mùa 2019–20)
- Chuỗi trận kiến tạo liên tiếp dài nhất: 7 trận, Mesut Özil (Arsenal, từ 26 tháng 9 đến 21 tháng 11 năm 2015)
- Người kiến tạo nhiều nhất trong một trận: 4 lần, đồng kỷ lục:
- Dennis Bergkamp (Arsenal v. Leicester City, 20 tháng 2 năm 1999)
- José Antonio Reyes (Arsenal v. Middlesbrough, 14 tháng 1 năm 2006)
- Cesc Fàbregas (Arsenal v. Blackburn Rovers, 4 tháng 10 năm 2009)
- Emmanuel Adebayor (Tottenham Hotspur v. Newcastle United, 11 tháng 2 năm 2012)
- Santi Cazorla (Arsenal v. Wigan Athletic, 14 tháng 5 năm 2013)
- Dušan Tadić (Southampton v. Sunderland, 18 tháng 10 năm 2014)
- Harry Kane (Tottenham Hotspur v. Southampton, 20 tháng 9 năm 2020)
- Paul Pogba (Manchester United v. Leeds United, 14 tháng 8 năm 2021)
Thủ môn
Thứ hạng | Cầu thủ | Giữ sạch lưới |
---|---|---|
1 | Petr Čech | 202 |
2 | David James | 169 |
3 | Mark Schwarzer | 152 |
4 | David Seaman | 140 |
5 | Nigel Martyn | 137 |
6 | Tim Howard | 134 |
7 | Pepe Reina | 134 |
8 | Edwin van der Sar | 132 |
9 | Brad Friedel | 132 |
10 | Peter Schmeichel | 128 |
(In đậm những thủ môn hiện vẫn đang thi đấu tại Premier League.)
- Đến tháng 12 năm 2015
- Thủ môn giữ sạch lưới nhiều nhất trong một mùa: 25 trận
- Petr Čech (Chelsea, mùa 2004–05)
- Chuỗi trận dài nhất không bị thủng lưới: 14 trận (1,311 phút), Edwin van der Sar (Manchester United, mùa 2008–09)
- Những thủ môn ghi bàn (không tính phản lưới):
- Peter Schmeichel (Everton 3–2 Aston Villa, 20 tháng 10 năm 2001)
- Brad Friedel (Charlton Athletic 3–2 Blackburn Rovers, 21 tháng 2 năm 2004)
- Paul Robinson (Tottenham Hotspur 3–1 Watford, 17 tháng 3 năm 2007)
- Tim Howard (Everton 1–2 Bolton Wanderers, 4 tháng 1 năm 2012)
- Asmir Begović (Stoke City 1–1 Southampton, 2 tháng 11 năm 2013)
- Alisson Becker (West Brom 1–2 Liverpool, 16 tháng 5 năm 2021)
Thẻ phạt
- Người nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 8 thẻ, đồng kỷ lục:
- Duncan Ferguson
- Patrick Vieira
- Richard Dunne
- Người nhận nhiều thẻ vàng nhất: 103 thẻ, Gareth Barry
- Đội nhận nhiều thẻ vàng nhất trong một trận: 9 thẻ (Tottenham Hotspur v. Chelsea, 2 tháng 5 năm 2016)
- Người phạm lỗi nhiều nhất: 782 lỗi, Kevin Davies (từ mùa giải 2000–01, mùa giải đầu tiên số liệu được ghi nhận)
- Án phạt dài nhất: 12 trận, Joey Barton. Sau khi bị đuổi khỏi sân vì hành vi bạo lực, Barton còn tiếp tục gây gổ với cầu thủ Manchester City, ngày 23 tháng 5 năm 2012
Kỷ lục trận đấu
Tỉ số
- Chiến thắng sân nhà đậm nhất:
Liverpool 9–0 AFC Bournemouth (27 tháng 8 năm 2022)
Manchester United 9–0 Ipswich Town FC (4 tháng 3 năm 1995)
Manchester United 9–0 Southampton (3 tháng 2 năm 2021)
- Chiến thắng sân khách đậm nhất: 0–9, Southampton v. Leicester City (26 tháng 10 năm 2019)
- Chiến thắng lớn nhất sau hai lượt trận: 12–1, đồng kỷ lục:
- Blackburn Rovers 7–0 Nottingham Forest (18 tháng 11 năm 1995) & Nottingham Forest 1–5 Blackburn Rovers (13 tháng 4 năm 1996)
- Tottenham Hotspur 9–1 Wigan Athletic (22 tháng 11 năm 2009) & Wigan Athletic 0–3 Tottenham Hotspur (21 tháng 2 năm 2010)
- Trận đấu có nhiều bàn thắng nhất: 7–4, Portsmouth v. Reading (29 tháng 9 năm 2007)
- Trận hòa có tỉ số lớn nhất: 5–5, West Bromwich Albion v. Manchester United (19 tháng 5 năm 2013)
- Số bàn thắng nhiều nhất trong hiệp một: 7 bàn, đồng kỷ lục:
- Blackburn Rovers 3–4 Leeds United (14 tháng 9 năm 1997 — tỉ số chung cuộc: 3–4)
- Bradford City 4–3 Derby County (21 tháng 4 năm 2000 — tỉ số chung cuộc: 4–4)
- Reading 3–4 Manchester United (1 tháng 12 năm 2012 — tỉ số chung cuộc: 3–4)
- Tỉ số xuất hiện nhiều nhất: 1–0, 1482 lần
- Số cầu thủ ghi bàn trong một trận nhiều nhất: 9 người, đồng kỷ lục:
- Tottenham Hotspur 4–5 Arsenal (13 tháng 11 năm 2004)
- Portsmouth 7–4 Reading (29 tháng 9 năm 2007)
- Số cầu thủ ghi bàn trong một trận của một đội nhiều nhất: 7 người, đồng kỷ lục:
- Chelsea 8–0 Aston Villa (23 tháng 12 năm 2012)
- Manchester City 7–0 Norwich City (2 tháng 11 năm 2013)
- Southampton 8–0 Sunderland (18 tháng 10 năm 2014)
Bảng xếp hạng tổng Premier League
Bảng xếp hạng tổng của Premier League được tính bằng cách cộng dồn tất cả các kết quả trận đấu, số điểm và bàn thắng của các đội tham gia kể từ mùa giải đầu tiên năm 1992. Bảng xếp hạng dưới đây cập nhật đến cuối mùa 2019–20. Các đội in đậm là những đội tham gia mùa 2019–20. Các số in đậm đại diện cho các kỉ lục.
Vị trí | Câu lạc bộ | Số mùa | Trận | Thắng | Hòa | Thua | BT | BB | HS | Điểm | VĐ | ÁQ | H3 | H4 | Xuống
hạng |
Vị trí
tốt nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Manchester United | 28 | 1,076 | 666 | 236 | 174 | 2,055 | 965 | 1,090 | 2,234 | 13 | 6 | 4 | 1 | 1 | |
2 | Arsenal | 28 | 1,076 | 579 | 274 | 223 | 1,901 | 1,061 | 840 | 2,011 | 3 | 6 | 5 | 7 | 1 | |
3 | Chelsea | 28 | 1,076 | 578 | 263 | 235 | 1,839 | 1,056 | 783 | 1,997 | 5 | 4 | 5 | 3 | 1 | |
4 | Liverpool | 28 | 1,076 | 561 | 265 | 250 | 1,859 | 1,079 | 780 | 1,948 | 1 | 4 | 5 | 7 | 1 | |
5 | Tottenham Hotspur | 28 | 1,076 | 462 | 268 | 346 | 1,608 | 1,353 | 255 | 1,654 | 1 | 2 | 3 | 2 | ||
6 | Everton | 28 | 1,076 | 390 | 306 | 380 | 1,401 | 1,367 | 34 | 1,476 | 1 | 4 | ||||
7 | Manchester City | 23 | 886 | 417 | 199 | 270 | 1,476 | 1,010 | 466 | 1,450 | 4 | 3 | 2 | 1 | 2 | 1 |
8 | Newcastle United | 25 | 958 | 357 | 245 | 356 | 1,287 | 1,293 | -6 | 1,316 | 2 | 2 | 1 | 2 | 2 | |
9 | Aston Villa | 25 | 962 | 325 | 283 | 354 | 1,158 | 1,253 | −95 | 1,258 | 1 | 1 | 1 | 2 | ||
10 | West Ham United | 24 | 920 | 300 | 237 | 383 | 1,113 | 1,331 | −218 | 1,137 | 2 | 5 | ||||
11 | Southampton | 21 | 810 | 253 | 221 | 336 | 988 | 1,147 | −159 | 980 | 1 | 6 | ||||
12 | Blackburn Rovers | 18 | 696 | 262 | 184 | 250 | 927 | 907 | 20 | 970 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | |
13 | Leeds United | 12 | 468 | 189 | 125 | 154 | 641 | 573 | 68 | 692 | 1 | 2 | 1 | 3 | ||
14 | Leicester City | 14 | 536 | 175 | 144 | 217 | 690 | 759 | −69 | 669 | 1 | 3 | 1 | |||
15 | Middlesbrough | 15 | 574 | 165 | 169 | 240 | 648 | 794 | −146 | 661 | 4 | 7 | ||||
16 | Sunderland | 16 | 608 | 153 | 159 | 296 | 612 | 904 | −292 | 618 | 4 | 7 | ||||
17 | Fulham | 14 | 532 | 157 | 141 | 234 | 604 | 778 | −174 | 612 | 2 | 7 | ||||
18 | Bolton Wanderers | 13 | 494 | 149 | 128 | 217 | 575 | 745 | −170 | 575 | 3 | 6 | ||||
19 | Crystal Palace | 11 | 426 | 122 | 106 | 198 | 456 | 614 | −158 | 471 | 4 | 10 | ||||
20 | West Bromwich Albion | 12 | 456 | 112 | 128 | 216 | 475 | 696 | −221 | 464 | 4 | 8 | ||||
21 | Stoke City | 10 | 380 | 116 | 109 | 155 | 398 | 525 | −127 | 457 | 1 | 9 | ||||
22 | Coventry City | 9 | 354 | 99 | 112 | 143 | 387 | 490 | −103 | 409 | 1 | 11 | ||||
23 | Sheffield Wednesday | 8 | 316 | 101 | 89 | 126 | 409 | 453 | −44 | 392 | 1 | 7 | ||||
24 | Wimbledon | 8 | 316 | 99 | 94 | 123 | 384 | 472 | −88 | 391 | 1 | 6 | ||||
25 | Norwich City | 9 | 354 | 94 | 98 | 162 | 391 | 585 | −194 | 380 | 1 | 5 | 3 | |||
26 | Charlton Athletic | 8 | 304 | 93 | 82 | 129 | 342 | 442 | −100 | 361 | 2 | 7 | ||||
27 | Wigan Athletic | 8 | 304 | 85 | 76 | 143 | 316 | 482 | −166 | 331 | 1 | 10 | ||||
28 | Swansea City | 7 | 266 | 82 | 66 | 118 | 306 | 383 | −77 | 312 | 1 | 8 | ||||
29 | Queens Park Rangers | 7 | 278 | 81 | 65 | 132 | 339 | 431 | −92 | 308 | 3 | 5 | ||||
30 | Birmingham City | 7 | 266 | 73 | 82 | 111 | 273 | 360 | −87 | 301 | 3 | 9 | ||||
31 | Portsmouth | 7 | 266 | 79 | 65 | 122 | 292 | 380 | −88 | 293 | 1 | 8 | ||||
32 | Derby County | 7 | 266 | 68 | 70 | 128 | 271 | 420 | −149 | 274 | 2 | 8 | ||||
33 | Watford | 7 | 266 | 67 | 61 | 138 | 276 | 441 | −165 | 262 | 3 | 11 | ||||
34 | Wolverhampton Wanderers | 6 | 228 | 63 | 63 | 102 | 254 | 367 | −113 | 252 | 2 | 7 | ||||
35 | Burnley | 6 | 228 | 66 | 53 | 109 | 233 | 347 | −114 | 251 | 2 | 7 | ||||
36 | Nottingham Forest | 5 | 198 | 60 | 59 | 79 | 229 | 287 | −58 | 239 | 1 | 3 | 3 | |||
37 | Ipswich Town | 5 | 202 | 57 | 53 | 92 | 219 | 312 | −93 | 224 | 2 | 5 | ||||
38 | Bournemouth | 5 | 190 | 56 | 43 | 91 | 241 | 330 | −89 | 211 | 1 | 9 | ||||
39 | Sheffield United | 4 | 160 | 46 | 48 | 66 | 167 | 207 | −40 | 186 | 2 | 9 | ||||
40 | Hull City | 5 | 190 | 41 | 48 | 101 | 181 | 323 | −142 | 171 | 3 | 16 | ||||
41 | Reading | 3 | 114 | 32 | 23 | 59 | 136 | 186 | −50 | 119 | 2 | 8 | ||||
42 | Brighton & Hove Albion | 3 | 114 | 27 | 36 | 51 | 108 | 168 | −60 | 117 | 15 | |||||
43 | Oldham Athletic | 2 | 84 | 22 | 23 | 39 | 105 | 142 | −37 | 89 | 1 | 19 | ||||
44 | Cardiff City | 2 | 76 | 17 | 13 | 46 | 66 | 143 | −77 | 64 | 2 | 18 | ||||
45 | Bradford City | 2 | 76 | 14 | 20 | 42 | 68 | 138 | −70 | 62 | 1 | 17 | ||||
46 | Huddersfield Town | 2 | 76 | 12 | 17 | 47 | 50 | 134 | −84 | 53 | 1 | 16 | ||||
47 | Blackpool | 1 | 38 | 10 | 9 | 19 | 55 | 78 | −23 | 39 | 1 | 19 | ||||
48 | Barnsley | 1 | 38 | 10 | 5 | 23 | 37 | 82 | −45 | 35 | 1 | 19 | ||||
49 | Swindon Town | 1 | 42 | 5 | 15 | 22 | 47 | 100 | −53 | 30 | 1 | 22 |
Tình hình giải đấu hoặc mùa 2019–20:
2019–20 Premier League | |
2019–20 EFL Championship | |
2019–20 EFL League One | |
2019–20 EFL League Two | |
Giải thể |
Huấn luyện viên
- Huấn luyện viên vô địch nhiều nhất: 13 lần - Sir Alex Ferguson (Manchester United; các mùa 1992–93, 1993–94, 1995–96, 1996–97, 1998–99, 1999–00, 2000–01, 2002–03, 2006–07, 2007–08, 2008–09, 2010–11, 2012–13).
- Huấn luyện viên giành nhiều giải Huấn luyện viên xuất sắc nhất tháng nhất: 27 lần - Sir Alex Ferguson.
- Huấn luyện viên giành nhiều giải Huấn luyện viên xuất sắc nhất tháng nhất trong một mùa: 5 lần, Jurgen Klopp (2019–20)
- Huấn luyện viên giành liên tiếp giải HLV xuất sắc nhất tháng nhiều nhất: 4 lần, Pep Guardiola
- Huấn luyện viên đạt 100 trận thắng nhanh nhất: sau 134 trận, Pep Guardiola
- Huấn luyện viên thăng hạng nhiều nhất: 4 lần, Steve Bruce (Birmingham City mùa 2001–02 và 2006–07 và Hull City mùa 2012–13 và 2015–16)
- Huấn luyện viên xuống hạng nhiều nhất: 3 lần, Dave Bassett (Sheffield United mùa 1993–94, Nottingham Forest mùa 1996–97, và Leicester City mùa 2001–02)
- Huấn luyện viên có thời gian gắn bó dài nhất: Sir Alex Ferguson: 27 năm 292 ngày
Từ ngày 6 tháng 11 năm 1986 đến ngày 8 tháng 5 năm 2013 (Manchester United)
- Huấn luyện viên có thời gian làm việc ngắn nhất (không tính trường hợp tạm quyền): Les Reed, 41 ngày (Charlton Athletic, từ 14 tháng 11 năm 2006 đến 24 tháng 12 năm 2006)
- ^ Middlesbrough bị trừ 3 điểm vì không hoàn thành trận đấu tại Blackburn Rovers vào ngày 21 tháng 12 năm 1996
- ^ Theo thỏa thuận năm 2007, cả Milton Keynes Dons và AFC Wimbledon đều không coi mình là người kế thừa số liệu thống kê của Wimbledon F.C.
- ^ Portsmouth bị trừ 9 điểm do vào tình trạng quản lý vào tháng 3 năm 2010
Giải bóng đá Ngoại hạng Anh | |||||
---|---|---|---|---|---|
Mùa giải |
| ||||
Câu lạc bộ |
| ||||
Giải đấu |
| ||||
Thống kê và giải thưởng |
| ||||
Tài chính |
| ||||
Giải đấu liên quan |
| ||||
|