Trong y học, một khoa là một lĩnh vực chính, trong khi một chuyên khoa là một lĩnh vực cụ thể thuộc khoa đó. Sự phân biệt này có thể khác nhau giữa các quốc gia; một chuyên khoa ở nơi này có thể được coi là khoa ở nơi khác. Sau khi hoàn tất chương trình đào tạo y khoa cơ bản, các bác sĩ thường tiếp tục học chuyên sâu trong một khoa hoặc chuyên khoa qua các chương trình đào tạo bác sĩ nội trú để trở thành bác sĩ chuyên khoa. Tại Việt Nam, thay vì chương trình nội trú, bác sĩ thường học qua các chương trình chuyên khoa 1 và 2 để trở thành bác sĩ chuyên khoa tương ứng.
Lịch sử phát triển chuyên môn y khoa trên thế giới
Phân loại các lĩnh vực và chuyên ngành
Việc phân loại các khoa và chuyên khoa thường dựa trên 4 yếu tố chính:
- Nội khoa và ngoại khoa
- Tuổi tác của bệnh nhân
- Chẩn đoán hoặc điều trị
- Dựa trên cơ quan hoặc dựa trên kỹ thuật
Từ xưa đến nay, sự phân chia giữa nội khoa và ngoại khoa luôn là một yếu tố quan trọng. Trong ngoại khoa, các phương pháp điều trị chủ yếu dựa vào các kỹ thuật phẫu thuật lớn. Ngược lại, nội khoa không sử dụng các phương pháp phẫu thuật lớn mà chủ yếu dựa vào điều trị không xâm lấn. Ở một số quốc gia, gây mê được xem là một phần của ngoại khoa vì vai trò quan trọng của nó trong các ca phẫu thuật, mặc dù các chuyên gia gây mê không thực hiện phẫu thuật trực tiếp.
Hầu hết các khoa và chuyên khoa được phân loại theo cơ quan vì nhiều bệnh tật và triệu chứng liên quan đến một cơ quan cụ thể. Một số ít khoa còn lại được phân loại dựa trên các kỹ thuật, chẳng hạn như chẩn đoán hình ảnh, ban đầu chỉ bao gồm X-quang.
Các lĩnh vực và chuyên ngành y học phổ biến trên toàn thế giới
Khoa | Có thể là chuyên khoa của | Độ tuổi bệnh nhân | Chuyên về Chẩn đoán (D) hay trị liệu (T) | Ngoại khoa (S) hay nội khoa (I) | Dựa trên cơ quan (O) hay dựa trên kỹ thuật (T) |
---|---|---|---|---|---|
Hồi sức tích cực | Gây mê
Cấp cứu Nội khoa |
Mọi lứa tuổi | T | Cả hai | Cả hai |
Bệnh lý học | - | Mọi lứa tuổi | D | Không thuộc cả hai | T |
Y học không gian | Y học gia đình | Mọi lứa tuổi | Cả hai | Không thuộc cả hai | Không thuộc cả hai |
Bệnh truyền nhiễm | Nội khoa | Tùy nước | T & D | I | Không thuộc cả hai |
Chấn thương chỉnh hình | Ngoại tổng quát | Mọi lứa tuổi | T | S | O |
Gây mê | Y học gia đình | Mọi lứa tuổi | T | Cả hai | Cả hai |
Tâm thần | Y học gia đình | Mọi lứa tuổi | S | I | T |
Khoa tâm thần và tâm lý trị liệu cho trẻ em và trẻ mới lớn | - | Nhi | T | I | O |
Y học thể thao | Y học gia đình | Mọi lứa tuổi | Cả hai | Không thuộc cả hai | Đa ngành |
Sức khỏe cộng đồng | Y học gia đình | Mọi lứa tuổi | Không thuộc cả hai | Không thuộc cả hai | T |
Lão khoa | Y học gia đình
Nội khoa |
Người cao tuổi | T | I | Đa ngành |
Dị ứng và miễn dịch học | Nhi khoa hay nội khoa | Mọi lứa tuổi | Cả hai | I | O |
Bệnh nghề nghiệp | Y học gia đình
Nội khoa |
Người lớn | T | I | Đa ngành |
Chăm sóc giảm nhẹ | Y học gia đình
Nội khoa Nhi khoa |
Mọi lứa tuổi | Cả hai | Không thuộc cả hai | Không thuộc cả hai |
Ngoại nhi | Ngoại tổng quát | Nhi | T | S | O |
Ngoại thần kinh | Ngoại khoa | Mọi lứa tuổi | T | S | O |
Phẫu thuật tim mạch - lồng ngực | Ngoại tổng quát | Người lớn | T | S | O |
Ngoại tổng quát | - | Tùy nước | T | S | T |
Phẫu thuật đại trực tràng | Ngoại tổng quát | Người lớn | Cả hai | S | O |
Phẫu thuật thẩm mỹ, tạo hình, phục hồi | Ngoại tổng quát | Mọi lứa tuổi | T | S | O |
Phẫu thuật ung thư tổng quát | Ngoại tổng quát | Người lớn | T | S | T |
Ngoại lồng ngực | Ngoại tổng quát | Người lớn
|
T | S | T |
Phẫu thuật mạch máu | Ngoại tổng quát | Mọi lứa tuổi | T | S | O |
Nhi Tim mạch | Nhi khoa | Nhi | T | I | O |
Nội khoa | - | Người lớn | T | I | Không thuộc cả hai |
Nội tiết | Nội khoa | Người lớn | T | I | O |
Nhãn khoa | - | Mọi lứa tuổi | T | S | O |
Nhi khoa | - | Nhi | T | I | Không thuộc cả hai |
Nhi Dị ứng | Nhi khoa | Nhi | T | I | O |
Nhi huyết học và nhi ung biếu | Nhi khoa | Nhi | T | I | O |
Nhi nội tiết và nhi tiểu đường | Nhi khoa | Nhi | T | I | O |
Nhi thận | Nhi khoa | Nhi | T | I | O |
Nhi tiêu hóa, nhi gan-mật-tụy và nhi dinh dưỡng | Nhi khoa | Nhi | T | I | O |
Nhi truyền nhiễm | Nhi khoa | Nhi | T | I | O |
Phẫu thuật tạo hình | Ngoại tổng quát | Mọi lứa tuổi | T | S | O |
Phổi | Nội khoa | Người lớn | T | I | O |
Sản phụ khoa | Sản phụ khoa | Mọi lứa tuổi | T | S | O |
Sơ sinh | Nhi khoa | Trẻ sơ sinh | T | I | Không thuộc cả hai |
Tai mũi họng (y khoa) | - | Mọi lứa tuổi | T | S | O |
Sinh lý học thần kinh lâm sàng | Thần kinh học | Mọi lứa tuổi | D | I | Cả hai |
Tiết niệu | Ngoại tổng quát | Mọi lứa tuổi | T | S | O |
Khoa tiêu hóa | Nội khoa | Người lớn | T | I | O |
Khoa tim mạch | Nội khoa | Người lớn | T | I | O |
Thần kinh học | Nội khoa | Người lớn | T | I | O |
Thận học | Nội khoa | Người lớn | T | I | O |
Vô tuyến học | - | Mọi lứa tuổi | D & T | I | T |
Vô tuyến học can thiệp | Vô tuyến học | Mọi lứa tuổi | T & D | Cả hai | Đa ngành |
Vô tuyến trị liệu | (Không rõ) | Không rõ | T | Không rõ | T |
Vi sinh học | - | Mọi lứa tuổi | D | I | T |
Hồi sức cấp cứu | Y học gia đình | Mọi lứa tuổi | Cả hai | Cả hai | Cả hai |
Y hạt nhân | - | Mọi lứa tuổi | D & T | I | T |
Y tế công cộng | - | Mọi lứa tuổi | Không thuộc cả hai | Không thuộc cả hai | T |
Nhi respiratory medicine | Nhi khoa | Nhi | T | I | O |
Nhi thấp khớp | Nhi khoa | Nhi | T | I | O |
Dermato-Venereology | - | Mọi lứa tuổi | T | I | O |
Neuroradiology | Phóng xạ học | Mọi lứa tuổi | D & T | I | Cả hai |
Phẫu thuật miệng - hàm mặt | Nhiều | Mọi lứa tuổi | T | S | O |
Physical and Rehabilitation Medicine | - | Người lớn | T | I | Đa ngành |
Tin học y tế | - | Mọi lứa tuổi | T & D | Không thuộc cả hai | Đa ngành |
Y học nghề nghiệp | - | Tuổi lao động | T | I | Đa ngành |
Vascular medicine | Nội khoa | Người lớn | T | I | O |
Y học | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
chuyên khoa |
| ||||||||||
|