Các dạng câu hỏi phổ biến trong IELTS Speaking Part 3
Trong phần 3 của IELTS Speaking, các bạn thường gặp 7 loại câu hỏi liên quan đến chủ đề trong phần 2 của IELTS Speaking. Đó là các loại câu hỏi:
- Opinions: What is your opinion about this event?
- Evaluate: What do you think about two different points of view?
- Future: What can you speculate about this event in the future?
- Advantages and Disadvantages: What are the advantages and disadvantages of this event?
- Compare and Contrast: What are the similarities and differences between two things?
- Past events: How was the problem different in the past? How has it changed?
- Cause and Effects: What are the reasons for this problem? What are its effects?
Cùng Mytour khám phá từng loại câu hỏi trong phần 3 của IELTS Speaking nhé!
Loại câu hỏi Opinions
Đối với dạng câu hỏi Opinions, các câu hỏi thường sẽ bắt đầu với các cụm từ “What do you think about…?”; “What is your opinion about…?”; “Do you believe that…?”;….
Một số câu hỏi mẫu
- Do you think that children should be forced to wear uniforms to school?
- Do you believe that traditional letters are a good way to send messages?
- Do you feel that people should apologize for anything wrong they do?
Để trả lời loại câu hỏi này, các bạn không nên chỉ sử dụng các cụm từ phổ biến như “I think” hay “In my opinion”, vì trong suốt quá trình thi Speaking, các giám khảo sẽ đánh giá cả sự phong phú của từ vựng và cách diễn đạt tự nhiên của bạn.
Hướng dẫn về cách trả lời
Cách phổ biến để trả lời:
- I believe/don’t believe that…
- I strongly believe that…
- I am of the opinion that…
- I am convinced that…
Đối với ý kiến tích cực (Positive Opinions):
- I would be appropriate to + verb…
- It’s good for + verb-ing
- People should + verb
- People should make an effort to + verb…
- It’s essential for + verb-ing- It’s vital for + verb-ing
Đối với ý kiến tiêu cực (Negative Opinions):
- It would be inappropriate to + verb…
- It’s unfair to + verb…
- It’s unethical to + verb…
- It’s unreasonable to + verb
- It could have a bad effect on…
Một số câu hỏi mẫu
Do you think that children should be forced to wear uniforms to school?
-> Yes, I strongly believe that pupils from all ages should wear the same clothes when they study at schools. It is necessary for giving children a sense of unity because young students tend to pick on those who do not wear fashionable clothes. If all students have to wear uniforms, social–deprived children will not be discriminated against by those who come from richer families.
- Unity (n): Đoàn kết
- Social-deprived (adj): Ít tiếp xúc xã hội
- Discriminate (v): Phân biệt đối xử
Dạng câu hỏi Đánh giá
Trong dạng câu hỏi Evaluate, các bạn sẽ cần đưa ra nhận định cho một quan điểm về sự vật, sự việc nào đó.
Một số câu hỏi mẫu
- Why are some people not good at remembering information while others are not?
- Why do some people hold the opinion that it is acceptable to eat meat and others are not?
- Why do some people prefer to travel in groups yet others prefer to travel alone?
Hướng dẫn về cách trả lời
Cụm từ về số lượng người:
- Nearly everyone
- Almost everyone
- The majority of
- A few
- A large proportion of
Phân loại người theo tuổi tác:
- The elderly/ the older generation
- Younger generation/ youngsters
- Adolescents/teenagers
Phân loại người theo hành vi:
- Very active people/energetic people
- Blue collar workers/while collar workers
- Sedentary people
- The rich/the poor
- Religious people
- Vegetarian
- People who have…
- People with…
Tính từ về lợi ích:
- Quantity of people prefer/ enjoy/ think/ believe because it’s + adjective
- Rewarding/ challenging/ informative
- Appealing/ interesting/ exciting/ inspiring
- Convenient/ beneficial
Cụm từ về lợi ích:
- Enrich their knowledge and open up their horizons
- Develop a sense of social responsibility
- Maintain their cardiovascular system and boost their immune system
- Keep our natural environment cleaner
- Contribute to making society a better place for poor people
Câu hỏi minh họa
Why do some people hold the opinion that it is unacceptable to eat meat and others are not?
-> Well, almost everyone in my country eats meat on a daily basis though not in large amounts. However, there are religious people and vegetarians choose not to consume animal products because of ethical reasons. They are convinced that animals have the same rights as humans so that we shouldn’t treat them like some kinds of food.
- A daily basis (n): Thói quen hàng ngày
- Religious (adj): Thuộc về tôn giáo
- Vegetarian (n): Người ăn chay
Dạng câu hỏi Tương lai
Đối với dạng câu hỏi Future, bạn sẽ đưa ra một số dự kiến tương lai cho một sự kiện, sự vật, sự việc nào đó.
Một số câu hỏi mẫu
- Some people predict that studying from home will be very popular in the future. Do you agree?
- Do you think that people in the future will solve many of the environmental and social problems that we are still facing nowadays?
- How will technology affect the daily lives of humans
Hướng dẫn cách trả lời câu hỏi
Cụm từ thể hiện sự dự đoán:
- It is predicted that….
- It is foreseeable….
- I foresee…
- It is unforeseeable that….
- There is a strong possibility that…
- It is not very likely that….
- It is probable that….
- It has long been predicted that…- It is highly likely /unlikely that…- Most probably, I would say that…
Thì tương lai hoàn thành và cụm từ:
- Will + have + past participle + time phrases (có thể thay đổi vị trí của time phrases)
- In the future
- In the next few years
- In a short time
- In our lifetime
- In about 40 years
- In only a couple of years
- By the next century
- By the year 2030
- In the next two decades
Câu hỏi ví dụ
Some people predict that studying from home will be very popular in the future. Do you agree?
-> It is foreseeable that more and more people will study from home in the next few years. If the internet becomes faster and there are more programs such as Zoom or Skype, that allow students to study from home easily, there is a strong possibility that more people will choose staying at home. Having said that, I foresee that physical classrooms will still play an important part in our education system for a very long time.
- Foreseeable (adj): có thể đoán trước được
Dạng câu hỏi Ưu điểm và Nhược điểm
Một số câu hỏi mẫu
- What are the advantages and disadvantages of using social networking sites?
- Tell me some of the disadvantages of studying abroad.
- Describe drawbacks of having pets.
Hướng dẫn cách trả lời
Câu trả lời Advantages:
- One of the main advantages of
- One of the main benefits of
- The great advantage of
- A key advantage of
- Another perk of
- Another good thing of
- One more great thing about
Câu trả lời Disadvantages:
- The main disadvantage of
- One drawback of
- Another disadvantage of
Các cụm từ theo sau những cụm ở trên:
- Verb-ing/ noun is you can
- Verb-ing/ noun is that you are able to- Verb-ing/ noun is you don’t have to-
- Verb-ing/ noun is you don’t need to
Câu hỏi minh họa
What are the advantages of online classes?
-> The main benefit of studying on the internet is that students are allowed to study in a flexible way so they can do it wherever and whenever they feel like it. Another advantage is that attending online courses is reducing the cost of university education and increasing the revenues for institutions because more students can be taught.
- Flexible (adj): linh hoạt
- Institution (n): Thể chế
Dạng câu hỏi So sánh và Tương phản
Dạng câu hỏi So sánh và Tương phản là dạng câu hỏi so sánh và phân tích điểm tương đồng và khác biệt giữa hai sự kiện, sự vật nào đó.
Một số câu hỏi mẫu
- What are the differences between living in the city and the countryside?
- Do you like living in a house or an apartment?
- What changes have you seen in the past few years in your town?
Định hướng cách phản ứng
Sử dụng cấu trúc so sánh hơn “than” hoặc so sánh bằng “as…as” để trả lời câu hỏi:
- As good as – Better
- As bad as – Worse
- As far as – Further
- As hard as – Harder
- As cheap as – Cheaper
- As interesting as – More interesting
- As difficult as – More difficult
Sử dụng các liên từ để so sánh sự khác biệt:
- Unlike
- Different from
- By/in contrast
- On the contrary
- Compared to
Các liên từ để so sánh sự tương đồng:
- Similarly
- Similar to
- Just like
- Likewise
- Much the same
Ví dụ về câu hỏi
Do you think that children in elementary school should learn a second language now, or should they wait till they are in high school?
-> It goes without saying that learning a language grows simpler as time goes on. However, some parents might believe that in the basic level, topics like math are more significant than languages. They could also believe that learning a second language should take a back seat to learning their own tongue.
- Take a back seat to N: Ít quan trọng hơn
Dạng câu hỏi về sự kiện trong quá khứ
Một số câu hỏi tham khảo khác
- How have criminals changed in recent years in your countries?
- How has teaching changed in your country over the past few decades?
- How has technology revolutionized our lives over the past few years?
Định hướng cách phản ứng
Một số cấu trúc ngữ pháp mà bạn có thể sử dụng để trả lời loại câu hỏi này:
- Present perfect continuous: dùng để diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại
- Used to + infinitive: nói về thói quen trong quá khứ nhưng giờ không còn nữa
- Past simple: nói về sự việc hay hành động từng làm trong quá khứ như không còn làm hay không còn đúng nữa
- Past perfect: nói về hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ
- X is + comparative adjective + than + time in the past- X is (not) as + adjective + as + time in the past
Ví dụ về câu hỏi
How has teaching changed in your country over the past few decades?
-> In the past, teachers simply lectured students and the students just listened to what they said. We were given lots of facts to learn and there was less room for creativity or freedom of expression than nowadays. I remember learning lots of things without thinking about the theory behind it. Now, there’s been a movement towards students thinking for themselves.
- Lecture (v) = teach (v): dạy
- Creativity (n): sự sáng tạo
- Freedom of expression (n): Tự do ngôn từ
Dạng câu hỏi Nguyên nhân và Hậu quả
Dạng câu hỏi Nguyên nhân và Hậu quả xuất hiện phổ biến không chỉ trong kỹ năng IELTS Speaking mà còn thường xuyên xuất hiện trong IELTS Writing.
Một số câu hỏi tham khảo khác
- What are the main causes of these environmental problems?
- What are the main causes and the effects of global warming?
- How can overpopulation affect our society?
- What are the effects of traffic jams in big cities?
Định hướng cách phản ứng
Sử dụng các liên từ chỉ nguyên nhân – kết quả:
- Due to
- Because
- Because of
- Thanks to
- Owing to
- Since
- As
- For
- As a result of
- As a consequence of
Sử dụng các động từ biểu thị nguyên nhân – kết quả:
- Lead to
- Result in
- Cause
- Mean that
Ví dụ về câu hỏi
What impact does advertising have on consumers’ purchasing decisions?
-> Theo quan điểm của tôi, quảng cáo có tác động đáng kể đến việc mọi người mua sắm và thường xuyên khiến họ luôn trung thành với cùng một thương hiệu. Ví dụ, tôi thường xuyên uống Coca-Cola, và điều này là do tôi lớn lên xem tất cả các đoạn quảng cáo trên TV, dẫn đến việc tôi luôn mua nó. Nói cách khác, các doanh nghiệp chi tiêu rất nhiều cho quảng cáo vì nó có thể tăng doanh số bán hàng.- From my perspective = In my opinion: Theo quan điểm của tôi
- To have an impact on: Có tác động đến
- Constantly (adv): Liên tục
- To stick with (v): Tiếp tục làm gì
- Commercial (n): quảng cáo
- Purchase (v): chi trả