TOEIC Listening and Reading là bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh thông qua 2 kỹ năng nghe hiểu và đọc hiểu. Để đạt được số điểm mong muốn, bên cạnh kiến thức, thí sinh cần phải làm quen với từng dạng của bài thi cũng như có phương pháp tiếp cận đúng đắn. Bài viết dưới đây sẽ giúp thí sinh tìm hiểu kỹ hơn phần thi TOEIC Listening Part 3 cùng các dạng câu hỏi thường gặp và cách làm bài.
Giới thiệu tổng quan về TOEIC và phần thi TOEIC Listening Part 3
Mô tả hình ảnh (Photographs)
Hỏi và đáp (Question – Response)
Cuộc đối thoại (Conversations)
Bài nói chuyện (Talks)
TOEIC Listening Part 3 chiếm tổng số 39/100 câu hỏi nghe hiểu (bắt đầu từ câu 32 đến câu 70). Ở phần thi này, thí sinh sẽ được nghe 13 đoạn hội thoại ngắn khác nhau diễn ra giữa 2 hoặc nhiều người. Ở mỗi đoạn hội thoại, có 3 câu hỏi liên quan được đặt ra. Thí sinh lắng nghe và tìm đáp án chính xác nhất trong 4 lựa chọn (A), (B), (C), (D) cho sẵn, sau đó đánh dấu vào tờ điền đáp án. Thí sinh được nghe 1 lần duy nhất và nội dung đoạn hội thoại sẽ không được in trên tờ đề.
(Đề mẫu được minh họa bởi ets.org)
Nhìn chung, phần 3 bao gồm các cuộc đối thoại xoay quanh công việc và cuộc sống hằng ngày, với một số chủ đề phổ biến thường gặp như:
Các hoạt động trong công việc: cuộc họp, hội nghị; thuyết trình, báo cáo; tuyển dụng, đào tạo, thăng chức nhân viên; hoạt động bảo trì; ký kết hợp đồng, …
Các hoạt động liên quan đến mua bán sản phẩm và dịch vụ: đặt hàng, thanh toán, vận chuyển, phản hồi sản phẩm, hoàn trả sản phẩm, …
Các hoạt động hằng ngày về du lịch, giải trí, hoạt động diễn ra tại khách sạn (đặt phòng, yêu cầu dịch vụ), nhà hàng (gọi món, đặt bàn,…), sân bay (check in, gửi hành lý, …) hay tại nhà sách, rạp chiếu, …
Lưu ý chung cho phần thi TOEIC Listening Part 3:
Các cuộc đối thoại thông thường diễn ra giữa 2 người bao gồm 1 nam và 1 nữ. Tuy nhiên với dạng thức bài thi TOEIC mới, đã xuất hiện các đoạn hội thoại giữa 3 người (2 nam – 1 nữ hoặc 1 nam – 2 nữ), do vậy thí sinh cũng cần chú ý hơn trong việc xem xét thông tin cho đáp án cần tìm là đến từ đối tượng nào trong cuộc hội thoại. Mối đối tượng có thể sử dụng một giọng (accent) khác nhau như Anh Anh, Anh Mỹ, Anh Úc, Anh Canada, …
Sau khi đọc hết đoạn hội thoại, các câu hỏi cũng sẽ lần lượt được đọc lên. Giữa các câu hỏi có 8 giây nghỉ.
Chỉ có các câu hỏi và lựa chọn trả lời được in trong đề, thí sinh không được phép ghi chép lên đề.
Các loại câu hỏi trong phần thi TOEIC Listening Part 3 và cách thực hiện bài thi
Phần chào hỏi, giới thiệu và đưa ra các thông tin chung về lý do, mục đích hay chủ đề chung của cuộc hội thoại.
Phần chi tiết nội dung hội thoại với các thông tin cụ thể có liên quan.
Phần kết – người nói thường đề cập đến thông tin về việc dự định làm, được đề xuất thực hiện hay các sự việc sẽ xảy ra, …
Tương ứng với các phần, có 1 số dạng câu hỏi chung được kể đến như:
Câu hỏi về thông tin chung gồm có chủ đề, nguyên nhân/ mục đích cuộc hội thoại, địa điểm và nghề nghiệp các đối tượng
Câu hỏi về thông tin chi tiết (về vấn đề, các con số)
Câu hỏi về hành động tiếp theo
Câu hỏi ngụ ý
Câu hỏi kết hợp bản đồ, biểu đồ
Ở mỗi dạng câu hỏi sẽ có những lưu ý cũng như phương pháp tiếp cận khác nhau.
Câu hỏi xoay quanh chủ đề và mục đích của cuộc đối thoại
Các dạng câu hỏi thường gặp
Về nội dung chính, chủ đề:
What are the speakers mainly discussing? (Người nói đang thảo luận về vấn đề gì?)
What are the speakers mainly talking about? (Người nói chủ yếu nói về việc gì?)
What is the topic of the conversation? (Chủ đề của cuộc trò chuyện là gì?)
Về nguyên nhân, mục đích:
Why is the man/ woman calling? (Tại sao người đàn ông / phụ nữ lại gọi điện đến?)
Why does the woman want to talk to the man? (Tại sao người phụ nữ muốn nói chuyện với người đàn ông?)
What is the purpose of the telephone call? (Mục đích của cuộc điện thoại là gì?)
(Các từ được in đậm là những từ khóa giúp thí sinh nhanh chóng xác định dạng thức câu hỏi, điều này giúp thí sinh chủ động hơn trong việc dự đoán các phần thông tin cần nghe)
Nhìn chung, thông tin về mục đích hay chủ đề thông thường sẽ được tìm thấy ở phần chào hỏi, giới thiệu mở đầu cuộc trò chuyện, là lời thoại thứ nhất hoặc thứ 2 của các đối tượng tham gia cuộc hội thoại.
Các bước để làm bài
Đọc trước câu hỏi để nắm yêu cầu đề bài. Riêng đối với loại câu hỏi bắt đầu bằng “WHY” – hỏi về lý do cuộc trò chuyện, thí sinh cần xác định đối tượngđược hỏi (người gọi đến) là nam hay nữ (man or woman), điều này sẽ giúp thí sinh chủ động trong việc các định thông tin cần nghe đến từ phía nào.
Đọc các lựa chọn cho sẵn và đồng thời gạch chân từ khóa quan trọng có trong các lựa chọn này.
Lưu ý: Khi gạch chân từ khóa, thí sinh cần tìm các từ mang thông tin, thông thường là các từ hoặc cụm danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ. Ngược lại, các giới từ (in, on, at, for, by, from…), mạo từ (a, an, the), đại từ (he, she, it, they…), hay trợ động từ (is, am, are, have, has, do, did…) thường không phải là từ khóa vì các từ này chỉ có chức năng đảm bảo ngữ pháp cho câu và không mang nội dung thông tin cần truyền đạt.
Liên tưởng đến ngữ cảnh của các từ khóa đã gạch chân, cùng với các từ vựng liên quan thuộc chủ đề được nhắc đến mà có thể xuất hiện trong bài.
Lắng nghe đoạn hội thoại và lựa chọn câu trả lời phù hợp.
Áp dụng và phân tích các bài luyện tập mẫu
Ví dụ 1:
Why is the woman calling?
(A) To make an appointment
(B) To rent a car
(C) To ask about a fee
(D) To apply for a position
(Nguồn: ETS TOEIC Test 2019)
Ví dụ trên là một câu hỏi về nguyên nhân của cuộc gọi – cụ thể là “Tại sao người phụ nữ gọi đến?”. Trong câu này, thí sinh cần chú ý đến từ khóa “the woman” vì nó cho thấy thông tin thí sinh cần nghe để trả lời câu hỏi này sẽ đến từ phía đối tượng nữ.
Tiếp đến, các từ được gạch chân như “appointment”, “rent – car”, “ask – fee”, “apply – position” lần lượt là từ khóa của các các lựa chọn A, B, C, D
Liên tưởng đến ngữ cảnh chung của cuộc trò chuyện từ những từ khóa:
(A) To make an appointment: tạm dịch là việc sắp xếp một cuộc hẹn, gặp gỡ. Khi nói về appointment (cuộc hẹn), người nghe có thể liên tưởng đến việc đặt lịch, chọn ngày, và một số từ vựng liên quan như có thể dùng cho chủ đề này như: meet/ meeting (gặp gỡ/ cuộc gặp) ; arrange/ arrangement (sắp xếp/ sự sắp xếp), schedule/ reschedule (đặt lịch/ đặt lại lịch), confirm (xác nhận), calendar (lịch), remind (nhắc nhở), …
(B) To rent a car: thuê một chiếc xe hơi. Trong ngữ cảnh của việc thuê xe, người nghe có thể hình dung đến việc hỏi giá, thanh toán, và liên tưởng đến một số từ vựng liên quan đến chủ đề như: vehicle (phương tiện), cost (giá cả), payment (phương thức thanh toán), cash (tiền mặt), …’
(C) To ask about a free: Hỏi về một khoảng phí. Thí sinh có thể liên tưởng đến việc trả tiền (pay for), hóa đơn/ biên lai (receipt/ invoice), …
(D) To apply for a position: Ứng tuyển vào một vị trí. Đối với việc ứng tuyển việc làm, thí sinh có thể hình dung đến bối cảnh xin việc với một số hoạt động như nộp đơn, phỏng vấn, … và một số từ vựng liên quan đến chủ đề tuyển dụng như: application (đơn ứng tuyển), candidate (người xin việc), interview (buổi phỏng vấn), submit (nộp đơn), employer (nhà tuyển dụng), …
Phân tích nội dung của cuộc hội thoại
Man: Thanks for calling Riverside Auto Repair. How can I help you?
Woman: Hi. I got my car repaired last week and used your shuttle service to get a ride back to my office. Can you tell me why there’s a service charge on my invoice for using the shuttle? I’ve never had to pay that before.
Như đã phân tích, câu hỏi được đưa ra là “lý do người phụ nữ gọi đến là gì?” do vậy đáp án cần tìm nằm trong lời thoại của người phụ nữ (the woman), cũng là lời thoại thứ 2 sau phần chào hỏi của đối tượng nam.
Đáp án đúng trong câu trên là (C) To ask about a fee (hỏi về một khoảng phí). Phần thông tin gạch chân trong lời thoại có chứa các từ in đậm là từ đồng nghĩa với từ khóa trong lựa chọn C (fee ≈ charge) và một số từ liên quan đến chủ đề gồm có: invoice (hóa đơn), pay (chi trả)
Ví dụ 2:
What is the topic of the conversation?
(A) Health
(B) Traffic
(C) Sports
(D) Finance
(Nguồn: ETS TOEIC Test 2019)
Ví dụ trên đưa ra câu hỏi về chủ đề chung (topic) của cuộc trò chuyện. Câu trả lời thông thường sẽ nằm ở lời thoại đầu tiên.
Liên tưởng đến ngữ cảnh chung của cuộc trò chuyện từ những từ khóa trong lựa chọn:
Health: Khi nói về chủ đề sức khỏe, ngữ cảnh cuộc trò chuyện có thể liên quan đến bệnh viện/ phòng khám y khoa (hospital/ medical clinic), bác sĩ (doctors), chế độ ăn uống (diet), tập thể thao (do exercise) hay các chất dinh dưỡng (vitamin) ,…
Traffic: Nói về chủ đề giao thông, thí sinh có thể liên tưởng đến các phương tiện (vehicle, car, bus, bike), đường xá (road, street), đèn giao thông (traffic lights) hay các tình trạng tắc nghẽn giao thông trên đường (traffic jams) trong giờ cao điểm (rush hour)
Sports: Liên quan đến chủ đề thể thao, thí sinh có thể liên tưởng đến một số môn thể thao khác nhau (như soccer, basketball, swimming) và các đối tượng có thể xuất hiện trong ngữ cảnh như vận động viên (athletes), trận đấu (matches), sân vận động (stadium), …
Finance: thuộc về chủ đề tài chính, có một số yếu tố mà người nghe có thể liên tưởng đến như tiền bạc (money), ngân hàng (bank), cô phiếu (stock), …
Phân tích lời thoại
Woman: In sports news, our own Easton Jaguars won today’s soccer match against the Portville Lions. Here to tell us about the game is Aaron Parker, the goalkeeper for the Jaguars. Mr. Parker, thanks for joining us.
Trong lời thoại mở đầu, thí sinh có thể bắt gặp nhiều từ vựng (được in đậm) thuộc chủ đề thể thao xuất hiện, gồm có: sports news (tin tức thể thao), soccer match (trận đấu bóng đá), the game (trận đấu), goalkeeper (thủ môn). Bên cạnh đó, các chủ đề khác như sức khỏe, giao thông, tài chính không hề được đề cập trong bối cảnh bài hội thoại. Vậy đáp án phù hợp nhất cho câu hỏi trên là (C) Sports (thể thao)
Mở rộng vốn từ vựng
Để làm tốt được dạng câu hỏi này cũng như phần thi nghe, thí sinh cũng cần mở rộng vốn từ về những chủ đề khác nhau thường hay xuất hiện trong TOEIC Listening Part 3. Dưới đây là một số nhóm từ vựng về chủ đề phổ biến:
Chủ đề: Tuyển dụng nhân sự
applicant (n) người nộp đơn xin việc
application (n) đơn xin việc
candidate (n) ứng cử viên
apply for (v) ứng tuyển (vào công việc/ vị trí)
position (n) vị trí (việc làm)
job vacancy (n) vị trí/ chức vụ còn trống
hire (v)/ recruit: thuê/ tuyển dụng
recruiter (n) người tuyển dụng
interview (n) buổi phỏng vấn
job description (n) mô tả việc làm
employer (n) chủ, nhà tuyển dụng
employee (n) nhân viên
experience (n) kinh nghiệm
Chủ đề: Đào tạo nhân viên
guide (n) người hướng dẫn
coach (n) huấn luyện viên
trainee (n) người được huấn luyện
instructor (n) giáo viên hướng dẫn
proficiency (n) sự thành thạo
trial period (n) thời gian thử nghiệm
strategy (n) chiến lược
mentoring (n) sự hướng dẫn
set of skills (n) bộ kỹ năng (cần thiết trong công việc)
Chủ đề: Mua bán và trao đổi
payment method: phương pháp thanh toán
acquisition: sự mua
currency: tiền mặt
repayment: sự hoàn tiền
refund policy: chính sách hoàn trả (sản phẩm)
bill/ proof of purchase: hóa đơn/ biên lai
dispatch: việc gửi hàng/ hàng được gửi đi
deduction: sự giảm giá
guarantee: cam kết bảo hành
pamphlet: Tờ rơi quảng cáo (sản phẩm)
place an order: đặt đơn hàng
exhaust stock: hết hàng
Chủ đề: Kế hoạch và cuộc hẹn
book/ reserve: đặt chỗ
reservation: sự đặt chỗ, giữ chỗ trước
organize: sắp xếp
planning: sự sắp xếp
withdrawal: sự hủy bỏ
scheduling/ rescheduling: lên kế hoạch/ lên lại kế hoạch
validate: xác nhận
prescribed time: thời gian đã đề ra
deal: giao dịch
due date: hạn chót