1. Cấu trúc nhấn mạnh bằng 是 ... 的
- Được sử dụng để nhấn mạnh về địa điểm, thời gian và cách thức của hành động
Ví dụ:
他 是 在 河内 认 识 小 王 的/ Tā shì zài hénèi rènshì xiǎo wáng de: Anh ấy quen Tiểu Vương ở Hà Nội (Nhấn mạnh địa điểm)
我 是 昨 天 到 河 内 的/ Wǒ shì zuótiān dào hénèi de: Tớ đến Hà Nội từ tối qua (Nhấn mạnh thời gian)
我 是 自 行车到 商 店 的/ Wǒ shì zìxíngchē dào shāngdiàn de: Tôi đi xe đến cửa hàng (Nhấn mạnh phương thức của hành động)
- Được dùng để nhấn mạnh người thực hiện
Ví dụ:
这 些 本 书 都 是 妈 妈 买 的/ Zhèxiē běn shū dōu shì māmā mǎi de: Những cuốn sách này đều do mẹ tôi mua.
- Nhấn mạnh chủ ngữ của câu (Thường bắt đầu bằng từ 是)
Ví dụ:
是 他 给 我 杂 志/ Shì tā gěi wǒ zázhì: Là anh ấy mua tạp chí cho tôi
- Nhấn vào nguyên nhân dẫn tới kết quả
Ví dụ minh họa:
小 林 哭 了, 是 想 爸 爸 想 的/ Xiǎolín kūle, shì xiǎng bàba xiǎng de: Tiểu Lâ đã khóc vì nhớ bố quá.
Lưu ý quan trọng:
Thành phần cần được nhấn mạnh luôn đặt ngay sau 是, trong một số trường hợp có thể loại bỏ đi. Khi chủ ngữ là đại từ chỉ định như 这, 那 phải giữ lại 是.
2. Cấu trúc nhấn mạnh 连... 都/ 也: Ngay cả… cũng/ đều
连 là giới từ dùng để nhấn mạnh 都/ 也 ở phía sau mang tính chất bổ sung.
- Dùng để nhấn mạnh chủ từ
Ví dụ minh họa:
连 老人 也 参 加 比 赛 了 (Lián lǎorén yě cānjiā bǐsàile): Ngay cả người già cũng tham gia trận đấu này.
- Dùng để nhấn mạnh vị ngữ động từ
Ví dụ minh họa:
他 连 唱 歌 都 不 会 (Tā lián chànggē dōu bù huì): Anh ta ngay cả hát cũng không biết
- Dùng để nhấn mạnh tân ngữ phía trước
Ví dụ minh họa:
连 他 的 护 照 都 丢 了 (Lián tā de hùzhào dōu diūle): Ngay cả hộ chiếu của anh ta cũng bị mất rồi.
Lưu ý quan trọng:
-
Khi muốn nhấn mạnh thành phần nào, thành phần đó sẽ được nhấn mạnh trong 连... 都/ 也...
-
Giới từ 连 trong 连... 都/ 也... có thể được lược bỏ. Tuy nhiên, phó từ 都/ 也 thì không thể bị lược bỏ.
3. 非... 不可/ 不行 (không… không được, không thể không)
- Là hình thức rút gọn của câu phức, dùng để nhấn mạnh rằng “nếu không… thì không được” hoặc “nhất định phải… mới được”.
Ví dụ:
明天 我 非 走 不 可 (Míngtiān wǒ fēi zǒu bùkě): Ngày mai tôi nếu không đi thì không được.
Chú ý quan trọng:
-
Thành phần cần nhấn mạnh luôn phải đặt sau “非”
-
Thành phần vị ngữ “非” và “不” thường chỉ những sự việc, tình huống chưa được thực hiện.
4. Nhấn mạnh với động từ “是”: Là
-
Dùng để nhấn mạnh thành phần vị ngữ đằng sau.
-
Vị ngữ có thể đi kèm các trợ từ động thái trong hiện tại, quá khứ hoặc tương lai
Ví dụ minh họa
他 英 语 说 得 是 不 好 (Tā yīngyǔ shuō dé shì bù hǎo): Anh ấy nói tiếng Anh không được tốt.
5. Nhấn mạnh bằng phó từ “就”
-
Phó từ 就 được đặt trước động từ để nhấn mạnh, căn cứ tình huống nào đó để chia cụ thể thành các dạng nhấn mạnh. Cụ thể như sau:
-
Nhấn mạnh như tình hình đằng sau
Ví dụ dưới đây:
这 本 正是 他 最近 买 的 文 学 书. (Zhè běn zhèng shì tā zuìjìn mǎi de wénxué shū): Đây chính là cuốn sách văn học anh ấy vừa mới mua
-
Nhấn mạnh theo ý nghĩa là chỉ
Ví dụ minh họa:
晚上, tôi đã chỉ ăn một phần nhỏ của chiếc bánh và uống một cốc nước lọc. (Wǎnshàng, wǒ jiù chī yī xiǎo kuài dàngāo hé hēle yībēi báishuǐ): Vào buổi tối, tôi chỉ ăn một phần bánh nhỏ và uống một cốc nước lọc)
-
Nhấn mạnh ý nghĩa ngay lập tức
Ví dụ minh họa:
anh ấy đến ngay lập tức. (Tā jiù lái): Anh ấy đến ngay lập tức.
Ngữ pháp tiếng Trung về các loại câu nhấn mạnh rất đa dạng. Tuy nhiên, đây là những dạng câu thông dụng mà bạn có thể áp dụng trong nhiều tình huống giao tiếp khác nhau. Đừng quên ghi nhớ để sử dụng hiệu quả nhé. Mytour chúc các bạn học tập vui vẻ!