1. Các loại câu tường thuật đặc biệt và cách biến đổi
1.1 Câu trực tiếp có LET
Câu tường thuật dạng đặc biệt này thay đổi theo ý nghĩa của động từ LET trong câu trực tiếp.
- Trường hợp LET mang hàm ý ra lệnh → Cần dùng những động từ, cấu trúc nhằm giữ được hàm ý mệnh lệnh. Ví dụ:
My friend said, “They didn’t let us take photos at the concert.”→ The friend said they were not to/should not take photos at the concert.
- Trường hợp LET mang hàm ý đề nghị => Có thể dùng động từ suggest / say + should trong câu tường thuật. Ví dụ:
“Let’s ask the monitor to help us with the exercise”, he said.→ He suggested that we ask the monitor to help us with the exercise, hoặc
He said that we should ask the monitor to help us with the exercise.
- Trường hợp LET mang hàm ý thờ ơ, thể hiện người nói không quan tâm. Ví dụ:
“He wants to have a cat in the house”, the sister said.“Let him”, said the father.
→ The sister said that he wanted to have a cat in the house and the father didn’t mind.
1.2. Câu trực tiếp có các động từ thiếu
- Câu hỏi dạng SHALL/WOULD diễn tả lời đề nghị, lời mời. Trường hợp này có thể dùng động từ suggest/offer trong câu tường thuật. Ví dụ:
“Shall we go out for dinner tonight?”, she asked her boyfriend.→ She suggested that they should go out for dinner that night.
- Câu hỏi dạng WILL/WOULD/CAN/COULD diễn tả sự yêu cầu. Trường hợp này có thể dùng động từ ask trong câu tường thuật. Ví dụ:
“Will you call the teacher for me?”, he asked his mother.→ He asked his mother to call the teacher for him.
1.3 Câu trực tiếp dạng WHY DON’T YOU
WHY DON’T YOU là một câu hỏi mang tính đề nghị, gợi ý, do đó có thể sử dụng động từ suggest trong câu tường thuật. Ví dụ:
“Why don’t you come with us?” He asked.→ He suggested coming with them.
1.4. Câu trực tiếp là CÂU ĐIỀU KIỆN
- Đối với câu điều kiện loại 1
“If the weather is good, we will have the party in the garden”, mom promised.→ Mom promised that if the weather was good, we would have the party in the garden.
- Đối với câu điều kiện loại 2 và loại 3, giữ nguyên câu không biến đổi. Ví dụ:
He explained, “I wouldn’t have known if my friend hadn’t called”.→ He explained that he wouldn’t have known if his friend hadn’t called.
1.5 Câu trực tiếp có MUST
- Trường hợp MUST mang hàm ý ra lệnh, cấm đoán=> cần biến đổi câu tường thuật thành WOULD HAVE TO. Ví dụ:
“The top of the cooker must look clean.” → He said the top of the cooker would have to look clean.
- Trường hợp MUST mang hàm ý khuyên nhủ, suy đoán=> giữ nguyên MUST. Ví dụ:
“You must get some sleep.” → He told me that I must get some sleep.
1.6 Câu trực tiếp có NEEDN’T
Trong trường hợp câu trực tiếp có NEEDN’T, câu tường thuật đặc biệt cần được biến đổi thành didn’t have to. Ví dụ:
“You needn’t go to school in the summer.” → He said that I didn’t have to go to school in the summer.
1.7 Câu trực tiếp có cấu trúc “You’d better” / “If I were you
“You’d better” / “If I were you là các cấu trúc mang ý nghĩa khuyên nhủ. Trong trường hợp này, có thể sử dụng động từ advise trong câu tường thuật. Ví dụ:
“You’d better go now before the traffic gets too bad.”→ He advised me to go then before the traffic got too bad.
1.8 Câu trực tiếp dạng cảm thán
Đối với các câu trực tiếp dạng cảm thán, có thể sử dụng động từ exclaim khi chuyển thành câu tường thuật.
How + adj + S + to be!
What + a/an + adj + V!
→ S+exclaimed + that+ S+ V(lùi thì) + O
Ví dụ: “How cute is the baby” → She exclaimed that the baby was so cute.
1.9 Câu trực tiếp là câu chúc
Sử dụng động từ wish khi chuyển đổi các câu trực tiếp là lời chúc thành câu gián tiếp. Ví dụ:
“Have a nice day!”, she said → She wished me a nice day.
1.10. Những trường hợp khác
Một số dạng câu trực tiếp mang các hàm ý đặc biệt sẽ có các cách biến đổi đặc biệt. Ví dụ như, câu tường thuật với động từ to-infinitive và câu tường thuật với gerund (Ving).
2. Bài tập về câu tường thuật đặc biệt
Hãy cùng ôn lại kiến thức về câu tường thuật đặc biệt qua các bài tập dưới đây. Bạn hãy viết lại câu tường thuật cho các câu sau đây và xem đáp án ở mục 3 nhé.
- “Give me a ring if you need any help”, she told me.
………………………………………..………………………………………..
- “We must stay here all evening”, he said.
………………………………………..………………………………………..
- “Will you send me the report when it’s finished?”, he asked.
………………………………………..………………………………………..
- “Let’s go out for dinner”, he said.
………………………………………..………………………………………..
- The boss said, “Do not let our staff use social networks at work”.
………………………………………..………………………………………..
- “Why don’t you take a break after this exercise?”, he asked.
………………………………………..………………………………………..
- She said “I wouldn’t work for that company even if they paid me twice my current salary”.
………………………………………..………………………………………..
- “I think I’d take the money if I were you”, she said.
………………………………………..………………………………………..
- “You needn’t do the dishes”, the woman said.
………………………………………..………………………………………..
- “Your sister wants to sleep a little longer. Let him.” my mom said.
………………………………………..………………………………………..
3. Đáp án cho bài tập câu tường thuật đặc biệt
- She told me I would have given her a ring if I needed any help.
- He said we would have to stay there all evening.
- He asked me to send him the report when it was finished.
- He suggested going out for dinner.
- The boss said that the staff were not to use social networks at work.
- He suggested taking a break after that exercise.
- She said she wouldn’t work for that company even if they paid her twice her current salary.
- She advised me to take the money.
- The woman said I didn’t have to do the dishes.
- My mom said my sister wanted to sleep a little longer and she didn’t mind.
Dưới đây là các loại câu tường thuật đặc biệt và cách chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật.
Hơn nữa, nếu bạn đang cần một kế hoạch hệ thống hóa lại toàn bộ kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh cho bản thân, hãy ghé thăm ngay Mytour để trải nghiệm các buổi học thực tế hữu ích nhé.