Ý nghĩa về cấu trúc so sánh cao hơn của trạng từ
So sánh cao hơn của trạng từ được dùng để miêu tả sự khác – giống giữa 2 hành động, trạng thái chỉ nơi chốn, thời gian, cách thức và tần suất. Điều này khác với tính từ, so sánh cao hơn của tính từ được dùng để so sánh sự khác – giống giữa 2 danh từ chỉ người, địa điểm, vật dụng.
Ví dụ minh họa:
So sánh hơn của tính từ | So sánh hơn của trạng từ |
My brother is faster than Jin. | My brother drives faster than Jin does. |
He is more excellent than I (am). | He sings more excellently than I do |
Cấu trúc so sánh cao hơn của trạng từ trong tiếng Anh
Cấu trúc so sánh cao hơn của trạng từ ngắn
Nếu trạng từ ngắn có 1 âm tiết, ta thêm “-er” vào cuối trạng từ. Nếu trạng từ có tận cùng là “-e” ta chỉ cần thêm “-r” vào cuối trạng từ.
Ví dụ: Hard (chăm chỉ) -> harder (chăm chỉ hơn), late (muộn) -> later (muộn hơn), high (cao) -> higher (cao hơn),…
Công thức: S + (not) V + adv + er + than + noun/ pronoun/ clause
Ví dụ:
- This morning, Susan went to school later than I did. (Sáng nay, Susan đến trường muộn hơn tôi.)
- Why does Tim study harder than he did? (Tại sao Tim lại học hành chăm chỉ hơn lúc trước vậy?)
Cấu trúc so sánh cao hơn của trạng từ dài
Trạng từ dài là loại trạng từ có 2 âm tiết trở lên (thường là từ điển thêm đuôi “-ly” vào). Ví dụ: slowly (chậm), carefully (cẩn thận), fluently (trôi chảy), beautifully (đẹp),…
Công thức: S + (not) V + more/less + adv + than + noun/ pronoun/ clause
Ví dụ:
- My sister works the housework more carelessly than my mother does. (Chị tôi làm việc nhà cẩu thả hơn mẹ tôi.)
- Peter runs more slowly than she does. (Peter chạy chậm hơn cô ấy.)
Lưu ý khi áp dụng cấu trúc so sánh hơn với trạng từ dài:
- Đối với các tính từ kết thúc bằng “-y”, ta chuyển “-y” thành “-i” và thêm đuôi “-ly” vào.
- Ví dụ: pretty -> prettily (tuyệt vời), dirty -> dirty (dơ bẩn), happy -> happily (vui vẻ),…
- Để chuyển sang dạng so sánh hơn của trạng từ dài, ta sẽ dùng “more” thay cho. “much/ many” hoặc “less” cho “little/ few”.
- Ví dụ: carefully -> more/ less carefully (cẩn thận), efficiently -> more/ less efficiently (hiệu quả), quickly -> more/ less quickly (nhanh), slowly -> more/ less slowly (chậm),…
Dạng so sánh bất quy tắc của trạng từ
Trạng từ | So sánh hơn của trạng từ |
Early | Earlier |
Far | Further/ farther |
Badly | Worse |
Little | Less |
Well | Better |
Much | More |
Ví dụ: In my opinion, Mary cooks better than Rose does. (Theo tôi, Mary nấu ăn ngon hơn Rose.)
Các dạng so sánh khác của trạng từ và tính từ
So sánh cao nhất
So sánh cao nhất cần có ít nhất 3 đối tượng. Phép so sánh này được dùng để so sánh hành động của một cá nhân, sự vật hoặc hiện tượng nổi bật nhất trong nhóm.
Công thức trong so sánh cao nhất cũng có 3 dạng khác nhau:
- Trạng từ ngắn: S + (not) V + the + adv + est + noun
- Trạng từ dài: S + (not) V + the + most/least + adv + noun
Trạng từ bất quy tắc:
- Well → best
- Badly → worst
- Much/ many → most
- Far (place + time) → furthest
- Far (place) → farthest
- Little (amount) → least
- Little (size) → smallest
- Late (time) → latest
- Old (people and things) → oldest/eldest
- Near (place) → nearest
Ví dụ minh họa:
- Mary is the best girl I’ve ever met. (Mary là cô gái tốt nhất tôi từng gặp.)
- This is the oldest building in my country. (Đây là tòa nhà cổ nhất ở đất nước tôi.)
So sánh tương đương
So sánh ngang bằng là phương pháp so sánh giữa hai đối tượng, sự vật, hoặc sự việc, có độ tương đương, ngang nhau.
- Công thức chung: S + to be/V(not) + as + adj/adv + as + (S + tobe/V) + O
- Ví dụ: Jin swims as well as her sister. (Jin bơi giỏi như chị cô ấy.)
- Công thức So/As: S + not as/ so + adj/ adv + O
- Ví dụ: This house isn’t as/so wide as our old one. (Căn nhà này không rộng bằng căn nhà cũ của chúng tôi.)
- Công thức the same as: S + to be + the same + (noun) + as + noun/ pronoun
- Ví dụ: Our house is the same height as her. (Nhà của chúng tôi cao bằng nhà cô ấy.)
- Công thức Less… than = not as/ so… as: S + to be + not + so/as + adj + as + noun/pronoun/clause
- Ví dụ: Today is less cold than Monday. (Hôm nay đỡ lạnh hơn hôm thứ hai.) = Today isn’t as/so cold as Monday. (Hôm nay không quá lạnh như ngày thứ hai.)
- Công thức The Same: S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun
- Ví dụ: My house is as high as her = My house is the same height as her. (Nhà tôi cùng chiều cao với nhà cô ấy.)
Chú ý khi sử dụng phép so sánh ngang bằng:
- Đại từ nhân xưng sau “than” làm chủ ngữ, không phải làm tân ngữ.
- Khi so sánh một người hoặc vật với tất cả người hoặc vật còn lại thì ta phải thêm “else” sau anybody/anything.
- Chủ ngữ sau “as“, ”than” có thể bỏ được nếu trùng nhau trong câu mệnh đề quan hệ.
- Có thể loại bỏ tân ngữ sau các động từ ở mệnh đề sau “as” và “than”.
- Có thể thay cấu trúc “not as…as” bằng “not so…as” để chỉ rằng cái gì đó là không bằng cái kia (so sánh không bằng), nhưng không thay “as…as” bằng “so…as”.
Các loại so sánh đặc biệt khác
So sánh lên tới nhiều lần
Cụ thể như nửa (half), hai lần (twice), ba lần (three times),... Với cấu trúc này, cần sử dụng phép so sánh ngang bằng và xác định rõ danh từ là dạng có thể đếm được hay không đếm được.
Công thức: S + V + multiple numbers + as + much/ many/ adj/ adv + (N) + as + O
Ví dụ: His hat costs twice as much as mine. (Chiếc mũ của anh ấy giá đắt hơn 2 lần của tôi.)
Ghi chú
- Đối với câu phủ định, “as” thứ nhất có thể được thay bằng “so”. Đại từ nhân xưng sau “as” phải là chủ ngữ, không được là tân ngữ.
- Phải xác định các danh từ có tính tương đương khi so sánh trong trường hợp này.
So sánh đối lập
Dưới đây là một số dạng so sánh đối lập thường thấy:
- Công thức 1: The + comparative + S + V + the + comparative + S + V
- Ví dụ: The sooner you work, the better you will complete quickly. (Làm càng sớm, bạn sẽ càng hoàn thành nhanh.)
- Công thức 2: The more + S + V + the + comparative + S + V
- Ví dụ: The more you study, the smarter you will become. (Bạn càng học nhiều, bạn sẽ càng trở nên thông minh hơn.)
- Công thức 3:
- Short adj: S + V + adj + er + and + adj + er
- Long adj: S + V + more and more + adj
- Ví dụ: The success is more and more. (Thành công ngày càng nhiều hơn.)
So sánh không dùng “than”
Cần có “the” trước tính từ hoặc trạng từ để không bị nhầm lẫn với so sánh cao nhất. Thường trong câu sẽ có cụm từ “of the two + noun” với ý nghĩa là trong hai đối tượng, ai hoặc cái gì được coi là hơn.
Ví dụ: Mary is the more intelligent of the two girls. (Mary thông minh hơn trong hai cô bé.)
Một số điều cần lưu ý trong câu so sánh
Trạng từ không có dạng so sánh hơn
Một số trạng từ không có dạng so sánh hơn như: Again, first, daily, yesterday, here, there, now, then, never, sometimes.
Phân biệt Further và Farther
Cả Further và Farther đều có ý nghĩa là “xa hơn”, tuy nhiên chúng có sự khác biệt trong cách sử dụng. Farther được dùng để chỉ khoảng cách vật lý, trong khi Further được dùng để chỉ khoảng cách vật lý và mang tính hình tượng như không gian, thời gian, mức độ, cấp độ,…
Để ám chỉ sự giảm đi của hành động, có thể sử dụng Less thay vì More
Ví dụ | Giải thích |
He reads often | 1 lần/tuần |
Now he reads more often | 1 lần/ngày |
Now he reads less often | 1 lần/tháng |
Trong các câu có hai danh từ, có thể loại bỏ một trong hai danh từ đó
Ví dụ:
- A: “Who runs faster, you or your sister?”
- B: “My sister does, but I can run faster.”
Có thể phối hợp trạng từ với một số từ hoặc cụm từ để nhấn mạnh sự khác biệt
much | far | a lot | quite a lot |
a great deal | a good deal | a good bit | a fair bit |
a bit | slightly | rather | a little |
a little bit | just a little bit |
Ví dụ:
- I forget things much more often nowadays. (Gần đây tôi quên mọi thứ thường xuyên hơn.)
- He drives a little (bit) more carefully than Lisa. (Anh ấy lái xe cẩn thận hơi một chút so với Lisa.)
- Tim can run much faster than his father. (Tim có thể chạy nhanh hơn nhiều so với ba của mình.)
So sánh so với của trạng từ có hai loại chính thức và phi chính thức
Có một số trạng từ tồn tại hai dạng: Dạng chính thức với hậu tố “-ly” và dạng thông thường không có hậu tố “-ly”.
Trạng từ | So sánh hơn của trạng từ |
Loud/ loudly | Louder/ more loudly |
Cheap/ cheaply | Cheaper/ more cheaply |
Slow/ slowly | Slower/ more slowly |
Quick/ quickly | Quicker/ more quickly |
Bài tập so sánh so với của trạng từ
Bài 1. Hoàn thành câu (sử dụng từ gợi ý trong ngoặc)
- Tom speaks English (fluent) ___________ now than last month.
- He smiled (happy) ___________ than before.
- Could you write (clear) ___________ ?
- I worked (hard) ___________ than ever before.
- She can run (fast) ___________ than Jen.
- Tom drove (slowly) ___________________ than the rest of the people.
- Jin and her sister talked (loudly)___________________ than the other guests.
- The Math athlete ran (fast) ___________________ than the other runners.
- I answered all the questions (well)_______ than the other students.
- My new teacher explains the exercises (badly)_______ than my old teacher.
Bài 2. Lựa chọn câu trả lời đúng
1. The teacher asked him to talk___________.
- A. loudly
- B. louder
- C. more loudly
2. Hôm nay anh ấy trông________ hơn thường lệ.
- A. more confident
- B. more confidently
- C. confidently
3. Nhà họ được trang trí đẹp hơn nhà tôi.
- A. more beautiful
- B. more beautifully
- C. beautifully
4. Không ai trong lớp chạy________ hơn Tom.
- A. more fastly
- B. more better
- C. faster
5. Lần này anh ấy làm nhiều hơn________!
- A. better
- B. more better
- C. more well
6. Bạn phải làm việc_________nếu bạn muốn thành công.
- A. more hardly
- B. hardlier
- C. harder
7. Hôm nay Rose đến lớp_________hơn bình thường.
- A. more early
- B. earlier
- C. early
8. Tôi cần làm việc___________, nếu không tôi sẽ mắc rất nhiều lỗi.
- A. more careful
- B. more carefully
- C. carefully
9. Anh ấy đi__________hơn người khác.
- A. slower
- B. more slowly
- C. more slowlier
10. Chiếc váy đỏ phù hợp với bạn_______hơn chiếc váy hồng.
- A. better
- B. more better
- C. more well
Đáp án
Đáp án cho bài tập 1
- More fluently
- More happily
- More clearly
- Harder
- Faster
- More slowly
- More loudly
- Faster
- Better
- Worse
Đáp án cho bài tập 2
- C
- B
- B
- C
- A
- C
- B
- B
- B
- A