Thước lỗ ban đóng vai trò vô cùng quan trọng trong phong thủy, được sử dụng để đo kích thước của đồ đạc trong nhà hoặc khi xây nhà. Nắm bắt được ý nghĩa của thước lỗ ban và biết cách sử dụng chúng, gia đình sẽ được hưởng nhiều may mắn và thu hút tài lộc. Dưới đây là một số thông tin về các loại thước lỗ ban.

Tùy thuộc vào kích thước, thước lỗ ban được chia thành ba loại sau đây:
Loại 1: Thước 52.2cm được sử dụng để đo những khoảng không gian lọt sáng trong nhà như cửa chính, cửa sổ, ô cửa sổ, và lỗ thoáng.
Loại 2: Thước 42.9cm dùng để đo kích thước của đồ nội thất và vật dụng trong gia đình.
Loại 3: Thước 38.8cm sử dụng để đo kích thước của các mộ.
1. Thước lỗ ban 52.2cm
Thước lỗ ban 52.2cm có chiều dài L= 0.52m, gồm 8 cung, mỗi cung có kích thước từ 0.46 đến 0.52m.
Cung tể tướng: Công thức là n x L + (0,46 đến 0,52), với cung này gia đình sẽ gặp nhiều may mắn, con cái thông minh, tài lộc phồn thịnh.
Cung quý nhân: Công thức là n x L + (0,15 đến 0,065) gia đình sung túc, cuộc sống dễ dàng, con cái ngoan ngoãn, tiền bạc ổn định.
Cung phúc lộc: Công thức là n x L + (0,265 đến 0,325) gia đình hòa thuận, giàu có, con cái thông minh, kinh doanh thuận lợi.
Cung cô độc: Công thức là n x L + (0,33 đến 0,39) gia đình gặp nhiều khó khăn, con cái không ngoan, rủi ro không may.
Cung thiên tài: Công thức là n x L + (0,20 đến 0,26) gia đình thịnh vượng, con cái xuất sắc, cuộc sống viên mãn.
Cung thiên tặc: Công thức là n x L + (0,395 đến 0,455) rủi ro tai hại, gia đình gặp nhiều khó khăn, cuộc sống bất ổn.
Cung hiểm họa: Công thức là n x L + (0,07 đến 0,13), gia đình mất mát, cuộc sống khó khăn, con cái không hiếu thảo.
Cung thiên tai: Công thức là n x L + (0,135 đến 0,195) sức khỏe suy yếu, gia đình gặp xui xẻo, con cái khó khăn.
Với n: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10…, L = 0.52cm
2. Thước lỗ ban 42,9 cm
Thước lỗ ban này bao gồm 8 cung quan trọng:
Cung tài (phúc lộc, tiền bạc)
– Tài trí: Tài lộc và trí tuệ.
– Kho báu: Các vật dụng quý giá, cất giữ.
– Hòa hợp: Sự hòa thuận với mọi hướng.
– Hạnh phúc: Niềm vui và hạnh phúc luôn hiện diện.
Cung Bệnh (Rủi ro, bệnh tật)
– Tiền mất tật mang: Tài sản tan sát.
– Sự thất bại: Thất bại và thua lỗ.
– Gặp tai họa: Dễ gặp phải những tai nạn không may.
– Cô đơn: Cảm giác cô độc và lạc lõng.
Cung Ly (Chia lìa, mất mát)
– Cám dỗ: Bị quyến rũ bởi những điều hấp dẫn.
– Mất cắt: Mất mát lớn về tài sản.
– Bị lừa dối: Rơi vào tình huống bất lợi vì sự đánh lừa.
– Tiêu tan: Tài sản tiêu mất không còn lại gì.
Cung Nghĩa (Tình cảm)
– Gắn bó: Kết nối mật thiết với người thân.
– Lợi ích: Hưởng thụ nhiều điều tốt lành.
– Con hiếu thảo: Con cái biết hiếu kính, thông minh.
– Cát bụt: Đạt được thành công cao quý.
Cung Quan (Quan chức, chức quyền)
– Thông học: Tiến bộ trong học hành, thi cử thành công.
– Phú quý: Thịnh vượng, giàu sang phồn thịnh.
– Tiến bộ: Sự nghiệp phát triển mạnh mẽ.
– Phát đạt: Rất thịnh vượng.
Cung Kiếp (Cướp, kiếp nạn)
– Ly tử: Gia đình gặp biến cố.
– Thiệt thòi: Gặp phải tổn thất cá nhân.
– Xa lạ: Rời xa quê hương.
– Thiệt hại tài sản: Tiền bạc mất mát.
Cung Hại (Thiệt hại)
– Tai họa: Gặp phải biến cố khó khăn.
– Phân ly: Gia đình chia rẽ.
– Bệnh tật: Sức khỏe suy yếu.
– Nói hại: Lời nói gây ra vấn đề.
Cung Gốc (Nền tảng, cơ sở)
– Vốn lực: Sự giàu có.
– Khởi sự: Bắt đầu một cách thuận lợi.
– Tài sản: Sở hữu nhiều tài sản.
– Phát triển: Sự tiến bộ trong công việc.
3. Thước lỗ ban 38.8cm
Thước này có 10 cung, bao gồm 6 cung tốt và 4 cung xấu.
Cung Con Trai (Cung Đinh)
– Tinh thần phát triển: Luôn có phúc lộc.
– Thành công trong học vấn: Dễ dàng đỗ đạt các kỳ thi.
– Sự giàu có: Tiền tài dồi dào.
– Thăng tiến trong sự nghiệp: Dễ dàng đạt được mục tiêu.
Cung Phát Đạt
– Đón lộc phát tài: Mang lại nhiều phúc lộc.
– Sự hòa hợp: Các hướng cùng hòa mình vào nhau.
– Thành công về tài chính: Tiền tài dồi dào.
– Sự giàu có và đạo đức: Kết hợp giữa tiền tài và phẩm chất đạo đức.
Cung Lộc
– Tín đức: Đạo đức cao.
– Hạnh phúc: Nhiều niềm vui hạnh phúc.
– Thành công về tiền tài: Đón nhận nhiều tiền tài phát đạt.
– Thêm phúc lộc: Gia đình được thêm phúc lộc.
Cung Biến Hoá
– Tiền mất sạch: Tiền của biến mất không dấu vết.
– Gặp gian nan: Xảy ra nhiều khó khăn, thách thức.
– Tiền tài mất mát: Tài sản bị mất mát, tiêu tan.
– Không vững chãi: Gia đình khó khăn trong việc duy trì mối quan hệ.
Cung Đạo Lý
– Sự thành công: Gặp nhiều điều thuận lợi, thành công.
– Tài phúc: Gia đình thịnh vượng, tiền tài đầy nhà.
– Lợi ích phát tài: Nhận được nhiều phúc lợi, tài lộc.
– Của báu trời: Những quà tặng của thiên địa.
Cung Phúc
– Phú quý vượng phát: Gia đình phồn thịnh, giàu có.
– Đón lộc phát tài: Nhận được nhiều của cải quý giá.
– Tiền tài dồi dào: Nhà cửa ấm no, tiền bạc dồi dào.
– Đỗ đạt: Thi đỗ đạt kết quả cao.
Cung Tai Họa
– Nguy cơ miệng: Tai họa đến từ lời nói.
– Mắc bệnh: Bệnh tật gây ra đau khổ.
– Ly tán: Gia đình chia rẽ, tan vỡ.
– Rủi ro đến từ nhiều biến cố.
Chòm sao Tử
– Ly khai: Rời xa quê hương.
– Tiêu hao: Mất mát nghiêm trọng.
– Lạc nghiệp: Sự nghiệp gặp khó khăn.
– Tiền mất: Tài sản biến mất.
Chòm sao Hưng
– Hạnh phúc học: Thành công trong học hành.
– Con cái hiếu thảo: Con cháu hiếu thảo, biết quý trọng gia đình.
– Gia đình thêm con trai: Gia đình được thêm thành viên nam.
– Phát triển giàu có: Gia đình phát triển, giàu có.
Cung Thất
– Sống cô đơn: Một mình, cô đơn.
– Rắc rối với pháp luật: Gặp nhiều vấn đề pháp lý.
– Liên quan đến chính quyền: Có liên quan đến cơ quan quản lý nhà nước.
– Tiền mất hết: Tiền bạc mất hết.
- Kích thước của hộp phong thủy theo thước lỗ ban
- 3 loại thước lỗ ban được ưa chuộng nhất hiện nay
- Những điều cần biết khi sử dụng thước Lỗ Ban
- Kích thước lăng mộ chuẩn theo thước Lỗ Ban