Trong kì thi IELTS, kĩ năng Writing được coi là một trong những kĩ năng khó nâng band nhất vì đòi hỏi thí sinh không chỉ ngữ pháp, từ vựng mà còn phương pháp lập luận. Đối với phương pháp lập luận, thí sinh có hai cách triển khai đoạn văn đó là đoạn văn đơn ý (single idea paragraph) và đoạn văn đa ý (multiple idea paragraph). Tuy nhiên, nhiều thí sinh vẫn còn bối rối và chưa triển khai được luận điểm của mình theo dạng đoạn văn đơn ý hay đa ý. Trong bài viết này, tác giả đưa ra phân tích cấu trúc chi tiết và các mẫu câu cần thiết mà thí sinh có thể áp dụng để triển khai đoạn văn đa ý (multiple idea paragraph), từ đó có thể giúp thí sinh tăng tốc độ viết bài trong quá trình áp dụng vào phần luyện tập của mình
Key takeaways
Multiple idea paragraph là đoạn văn triển khai nhiều luận điểm (thông thường là 2 luận điểm) và phát triển lập luận từ các luận điểm đó, với cấu trúc gồm câu chủ đề và các luận điểm chính.
Multiple idea paragraph thường áp dụng cho dạng đề bài Cause – effect – solution, hoặc dạng Discussion
Mẫu câu áp dụng cho Multiple idea paragraph
Topic sentence
Linking words dùng cho luận điểm chính
Mẫu câu sử dụng trong phần triển khai luận điểm
Cấu trúc lấy ví dụ
Bài tập ứng dụng cho multiple idea paragraph
Đoạn văn đa ý
Cấu trúc và loại bài sử dụng của đoạn văn đa ý
Multiple idea paragraph có cấu trúc gồm hai phần chính là topic sentence (câu chủ đề) và các luận điểm chính (thông thường sẽ là hai luận điểm). Mỗi luận điểm sẽ được hỗ trợ bởi các luận cứ tương tự như phần cấu trúc của single idea paragraph nhưng không được phân tích quá sâu và kĩ. Nếu xét single idea paragraph là đoạn văn phát triển theo chiều sâu thì double idea paragraph sẽ là dạng phát triển theo chiều rộng.
Do có tính chất liệt kê trong đoạn, multiple idea paragraph được áp dụng nhiều nhất trong dạng bài Cause – Effect – Solution, hoặc dạng Discussion (Advantages & Disadvantages, Negative and Positive Development).
Xét ví dụ sau
Đề bài:
Many people say the gap between rich and poor people is wider, as rich people become richer and poor people grow poorer. What problems could this situation cause and what measures can be done to address those problems?
(Nhiều người nói rằng khoảng cách giữa người giàu và người nghèo ngày càng rộng, khi người giàu ngày càng giàu và người nghèo ngày càng nghèo đi. Tình trạng này có thể gây ra những vấn đề gì và những biện pháp nào có thể được thực hiện để giải quyết những vấn đề đó?)
(1) To begin with, the increasing gap between rich and poor people might bring about some negative consequences. (2) Firstly, this can lead to great disparities in the level of health care and education services that people can access. (3) For example, while young people who come from wealthy families can afford to study abroad, poorer ones tend to find it harder to approach high-quality education. (4) As a result, life seems unfair for individuals who live below the poverty line. (5) Secondly, since impoverished people are getting relatively poorer compared to others in society, it is more difficult for them to cover their basic needs such as needs for food or accommodation. (6) Therefore, they could be more likely to involve in crimes such as robberies or burglaries, which leads to higher crime rates.
Câu (1): Topic sentence (câu chủ đề)
Câu (2): Luận điểm 1
Câu (3) , (4): Luận cứ hỗ trợ cho luận điểm 1
Câu (5): Luận điểm 2
Câu (6): Luận cứ hỗ trợ cho luận điểm 2
Các mẫu câu trong đoạn văn đa ý
Câu chủ đề
Câu chủ đề là câu tóm tắt ý chính của một đoạn văn, có chức năng dẫn dắt và kiểm soát toàn bộ nội dung của đoạn văn. Câu chủ đề thường đứng ở đầu mỗi đoạn. Một câu chủ đề phải bao gồm 2 thành phần chính là chủ đề (topic) và ý kiểm soát nội dung (controlling ideas).
Khác với single idea paragraph, topic sentence trong đoạn văn đa ý sẽ không đi thẳng trực tiếp vào vấn đề. Thay vào đó, thí sinh nên dẫn dắt một cách gián tiếp để giới thiệu các ý sau đó.
+ Dạng Discussion
To begin with, there are several benefits hoặc drawbacks of A
To begin with, A might bring about some benefits/ advantages/ positive effects on B hoặc drawbacks/negative consequences/ disadvantages/ negative effects on B
+ Dạng Cause – Effect – Solution
Causes:
A happens because of some reasons.
There are several causes of A.
A is caused by several factors/ elements.
Effects:
A is likely to lead to some effects/impacts on society/ individuals.
Some effects/impacts might be caused by A.
There are several impacts of A on society/ individuals.
Solutions:
Effective solutions should be proposed/ produced to deal with/ tackle/ address solve + A.
Several actions need to be taken to solve A.
The government/ individuals should come up with solutions to A.
Các từ nối thường được sử dụng
Trong double idea paragraph, thí sinh cần sử dụng thành thạo các linking words để làm nổi bật các luận điểm của bài. Các linking words thường dùng trong đoạn văn đa ý thường là :
First: thứ nhất | Firstly: đầu tiên | To begin with: Đầu tiên là |
Second: thứ 2 | Secondly: thứ 2 | Furthermore/ Moreover/ Besides/ What’s more/ In addition/ Also: sau đó |
Third: thứ 3 | Thirdly: thứ 3 | Finally/ Lastly : cuối cùng |
Ngoài cách sử dụng linking words, thí sinh có thể áp dụng cách viết khác để văn phong được tự nhiên hơn:
Cấu trúc 1: From a/an ….perspective (Xét về mặt nào đó)
Ví dụ: From an economic perspective, the government should not waste public money on space research
From a health perspective, those who exercise on a regular basis are less likely to face health problems than those who do not.
Cấu trúc 2: On a …level ( sử dụng để phân chia sự ảnh hưởng của hiện tượng ở các cấp độ cá nhân hay xã hội)
Ví dụ:
On a personal level, a person could maintain good health by playing sports….
On the societal level, healthy members can make great contributions to society….
Cấu trúc lấy ví dụ và phân tích luận điểm của double idea không có điểm khác biệt giữa single idea paragraph. Thí sinh hoàn toàn có thể tham khảo để áp dụng vào bài luyện tập của mình.
Mẫu câu dùng trong việc phát triển luận điểm
Do thí sinh cần đưa ra nhiều hơn một luận điểm trong đoạn văn đa ý, việc sử dụng linh hoạt các câu trúc câu trong triển khai luận điểm sẽ giúp thí sinh tránh lặp từ. Thông thường, để triển khai được luận điểm tốt, thí sinh có thể áp dụng phương pháp lập luận PIE, trong đó thí sinh đưa ra các lý do, hậu quả và ví dụ cho luận điểm. Mỗi một luận cứ cho luận điểm chính đều có những cấu trúc câu thí sinh có thể áp dụng linh hoạt như sau:
Cấu trúc chỉ nguyên nhân:
Cách 1: Sử dụng Due to/ Because of hoặc Since/ As/ Because
Due to the growing demand for face masks, many textile companies based in Vietnam are producing large numbers of these products.
Since the demand for face masks is growing exponentially, many textile companies based in Vietnam are producing large numbers of these products.
Cách 2: Sử dụng từ With + Noun phrase,
With the exponential demand for high-quality face masks, many textile companies based in Vietnam are producing large numbers of these masks.
Cách 4: Sử dụng Given + Noun phrase
Given the great amount of carbon dioxide released by private vehicles, air pollution is becoming more serious
Cách 5: Sử dụng Given the fact that + Clause
Given the fact that private vehicles are creating a great amount of Carbon dioxide, air pollution is becoming more serious.
Cấu trúc chỉ kết quả
Cách 1: Sử dụng Therefore/ As a result/ Consequently
Private vehicles are creating a great amount of Carbon dioxide. As a result, air pollution is becoming more serious.
Cách 2: Sử dụng Which
Private vehicles are creating a great amount of Carbon dioxide, which leads to serious air pollution.
Đối với cấu trúc sử dụng với Which, thí sinh có thể viết theo các cách khác như sau:
Which causes/ leads to/ contributes to something
Which positively/ negatively affects something
Which allows/ helps someone to do something
Which prevents someone from doing something
Which increases/ reduces something
Cách 3: Sử dụng This
Private vehicles are creating a great amount of Carbon dioxide. This leads to serious air pollution.
Private vehicles are creating a great amount of Carbon dioxide. This comes down to the fact that air pollution is becoming more serious.
Mẫu câu cho ví dụ
Đưa ra ví dụ là một trong những cách hiệu quả để phát triển luận điểm, qua đó thí sinh có thể đáp ứng được yêu cầu trong tiêu chí chấm thi Task Response.
Các loại ví dụ trong IELTS:
Ví dụ cá nhân: For example, my friend who is doing a course in Biology said that he had to conduct too many experiments and complete numerous projects, which prevented him from having any free time.
Ví dụ trích dẫn từ bài nghiên cứu: For example, research has shown that in the USA there have been huge advances in the treatment of parkinson’s with new types of medicine, which was the result of many years of investment by successive administrations.
Thí sinh có thể sử dụng những mẫu câu ví dụ dưới đây khi trích dẫn bài báo, tạp chí, bài nghiên cứu:
A study carried out showed that…
Research conducted recently indicated that…
There is evidence to suggest that…
According to a recent poll…
According to a recent research project, it emerged that…
An extensive service conducted by the government proved that…
Mẫu câu cho ví dụ
Ngoài các cụm từ quen thuộc như “For example”, For instance”, thí sinh có thể sử dụng các mẫu câu khác để đưa ra ví dụ để tránh lặp lại từ.
A good example of this is (that) …/ A typical example of this is that…
To illustrate,…
This has been proved…
This is particularly the case for…(=this is true for)
Ví dụ: Playing video games can be very harmful. For example, many students find it hard to concentrate on their studies due to prolonged exposure to a screen.
Cách 1: Playing video games can be very harmful. A good example of this is that many students find it hard to concentrate on their studies due to prolonged screen exposure
Cách 2: Playing video games can be very harmful. This is particularly the case for those who are unable to concentrate on their studies due to prolonged screen exposure
Đối với trường hợp đưa ví dụ theo dạng liệt kê, thí sinh cũng có thể sử dụng linh hoạt các mẫu câu như sau:
Ví dụ 1: There are numerous ways for the government to help poor people. For example, it can provide them with accommodation and free medical treatment.
Cách viết khác: There are numerous ways for the government to help poor people. These could range from providing them with accommodation to offering free medical treatment.
Ví dụ 2: There are many reasons that a person might need to take the IELTS test: getting a job, studying abroad, and applying for permanent residence.
Cách viết khác: There are many reasons that a person might need to take the IELTS test. These could include getting a job, studying abroad, and applying for permanent residence.
Bài tập ứng dụng
Đề bài:
Some people think that the minimum age for driving should be increased to make driving safer, do you agree or disagree?
(Một số ý kiến cho rằng nên tăng độ tuổi lái xe tối thiểu để lái xe an toàn hơn, bạn đồng ý hay không đồng ý?)
Lời giải
(1)It might be a good idea to increase the minimum age required for driving because of some reasons. (2)Firstly, since younger people are usually less mature and less responsible with their manners, they might not be aware of the importance of following the rules. (3) For example, young drivers are often caught using phones when driving, which means that they could easily lose their concentration. (4)Therefore, it is reasonable to ban them from traveling on the street to prevent them from breaking the law and causing accidents. (5)Secondly, as older people are more experienced, they can know how to react quickly to handle dangerous situations on the road, while younger ones might not be able to. (6)To illustrate, if the brakes of a car suddenly stop working, a young driver might panic, and accidents are more likely to occur.
Phân tích cấu trúc đoạn văn
Câu (1): Topic sentence
Câu (2),(3), (4): Luận điểm 1 và luận cứ cho luận điểm
Câu (5),(6): Đề xuất ý kiến thứ hai và bằng chứng cho ý kiến đó
Kết luận
Ngoài từ vựng và ngữ pháp, phương pháp lập luận cũng đóng vai trò quan trọng trong việc giúp thí sinh đạt điểm cao trong kỹ năng Writing. Riêng về phương pháp lập luận, thí sinh có thể linh hoạt áp dụng cấu trúc đoạn văn đa ý (multiple idea paragraph) theo hướng dẫn trong bài viết để cải thiện phương pháp lập luận của mình, làm cho nó sắc bén và thuyết phục hơn.