Trong bài thi IELTS Speaking Part 1, có một số chủ đề gọi là Fixed topics (chủ đề cố định) mà thí sinh nên chuẩn bị thật tốt câu trả lời vì xác suất gặp những chủ đề này trong lúc thi là rất cao. Vậy, Fixed Topics là gì ? Bao gồm những chủ đề nào? Làm sao để trả lời và những Idioms nào có thể sử dụng cho những chủ đề này?
Chủ đề cố định là gì?
Fixed Topics bao gồm 3 chủ đề:
Work/ Study.
Hometown.
Accommodation.
Thông thường, sau phần Part 0 (Hỏi tên và xem chứng minh nhân dân/ hộ chiếu), giám khảo thường bắt đầu Part 1 bằng một trong ba chủ đề này. Vì vậy, thí sinh nên chuẩn bị thật tốt câu trả lời cho 3 chủ đề này vì chắc chắn thí sinh sẽ gặp một trong ba chủ đề này lúc đi thi Speaking. Bên cạnh đó, việc có một phần mở đầu với câu trả lời tốt và trôi chảy sẽ giúp thí sinh tạo được ấn tượng tốt cho giám khảo và tự tin hơn để trả lời những câu hỏi sau.
Các câu hỏi thường gặp trong chủ đề Work/ Study
Trong nhóm chủ đề này, giám khảo thường bắt đầu bằng câu hỏi: Do you work or are you a student?
Tiếp theo đó, tuỳ thuộc vào câu trả lời của thí sinh để giám khảo có thể hỏi tiếp những câu hỏi tiếp theo. Những câu hỏi này xoay quanh công việc/ việc học hiện tại hoặc trong tương lai của thí sinh.
Nếu câu trả lời của thí sinh là một người đang đi làm, những câu hỏi tiếp theo sẽ tập trung vào công việc. Những câu hỏi mà thí sinh có thể gặp trong chủ đề này bao gồm:
What is your job?/ What kind of work do you do?
Do you like your work?/ Do you enjoy your work?
Is there anything that you don’t like about your work?
Why did you choose to work in this field?
Will you continue in this job in the future?
Ngược lại, nếu thí sinh trả lời rằng bản thân là một học sinh/ sinh viên, những câu hỏi tiếp theo sẽ xoay quanh việc học tập, trường lớp. Những câu hỏi mà thí sinh có thể gặp trong chủ đề này bao gồm:
What subject are you studying?/ What is your major?
Why have you chosen this subject/ major?
What do you like most about your school?
Is there anything that you dislike about your school?
What will you do after finishing your studies?
Các câu hỏi thường xuất hiện trong chủ đề Hometown
Trong chủ đề này, giám khảo thường bắt đầu bằng câu hỏi: Where is your hometown?/ Where do you come from?/ Can you tell me something about your hometown?
Tiếp theo đó là một loại những câu hỏi từ chung chung tới chi tiết hơn về “hometown” của thí sinh. Những câu hỏi mà thí sinh có thể gặp trong chủ đề này bao gồm:
What is special about your hometown?/ What is your hometown famous for?
Is your hometown far from here?
Is your hometown a good place for children to live?
Is there anything that you want to change about your hometown?
Will you live in your hometown in the future?
Các câu hỏi thường thấy trong chủ đề Accommodation
Trong chủ đề này, giám khảo thường bắt đầu bằng câu hỏi: Do you live in a house or an apartment/ What kind of housing/ accommodation are you living in?
Tiếp theo đó, tác giả sẽ hỏi tiếp những câu hỏi liên quan tới chỗ ở của thí sinh. Những câu hỏi mà thí sinh có thể gặp trong chủ đề này là:
Which is your favourite room in your house?
How long have you lived there?
What do you like about living there?
Is there anything that you want to change about your current accommodation?
Would you like to move to another house in the future?
Hướng dẫn các mẫu câu trả lời IELTS Speaking Phần 1 và gợi ý Idioms cho mỗi chủ đề
Idioms (Thành ngữ) là một cụm từ hoặc thành ngữ nói chung có nghĩa không phải nghĩa đen - nghĩa không thể hiểu trực tiếp bằng cách đọc từng từ. Thành ngữ được người bản ngữ sử dụng một cách tự nhiên đến nỗi họ thường không chú ý đến, thậm chí chúng ta không biết rằng chúng ta đang sử dụng chúng bởi vì chúng ta đã lớn lên khi nghe những cụm từ và cách diễn đạt này. Việc sử dụng Idioms thuần thục là một cách hiệu quả để cải thiện điểm số IELTS Speaking của bạn.
Trước khi đi sâu vào phân tích chủ đề, tác giả sẽ đưa ra công thức trả lời chung cho tất cả câu hỏi ở phần Part 1 Speaking.
Trong đó, “Direct Answer” là câu trả lời trực tiếp tới câu hỏi của giám khảo, “Expansion” là phần mở rộng ra thêm cho câu trả lời này. Người đọc có thể có thêm ý tưởng cho phần “Expansion” bằng cách trả lời những câu hỏi Wh-questions “What/ Why/ When/ Where/ How”. Ở phần Expansion, người đọc chỉ cần mở rộng thêm từ 1 – 2 câu là đủ, tránh trả lời quá dài và tác giả thường ngắt lời thí sinh để đảm bảo thời gian.
VD:
Are you a student?
Yes. I’m currently a final year student at FTU University. I chose this university because it is one of the most famous and prestigious ones in Vietnam.
(Tạm dịch: Đúng rồi. Tôi hiện đang là sinh viên năm cuối tại trường Đại học Ngoại thương. Tôi chọn ngôi trường này bởi vì đây là một trong những ngôi trường nổi tiếng và uy tín nhất ở Việt Nam.)
Trong câu trả lời này:
Direct answer : “Yes”: Trả lời trực tiếp cho câu hỏi.
Expansion:
What: I’m currently a final year student at FTU University
Why: I chose this university because it is one of the most famous and prestigious ones in Vietnam.
Dưới đây, tác giả sẽ hướng dẫn trả lời từng câu hỏi trong từng chủ đề cố định và gợi ý những idioms hay mà người học có thể áp dụng.
Tìm hiểu thêm: Cách lên ý tưởng trong IELTS Speaking qua Wh-Questions.
Các biểu mẫu câu trả lời IELTS Speaking Phần 1 về Chủ đề Làm việc/ Học tập
Hướng dẫn các mẫu trả lời IELTS Speaking Part 1 Work/ Study câu hỏi mở đầu chủ đề: Do you work or are you a student?
Đối với câu hỏi này, thí sinh cần đưa ra được “Direct answer” đó là việc mình đang đi làm hay đi học.
Direct answer:
I’m a student/ I am studying (ngành học) at (trường học)
Hoặc: I’m working as a (nghề nghiệp)/ I’m working at (công ty)
Sau đó, đối với phần mở rộng, có nhiều cách để thí sinh phát triển thêm câu trả lời của mình:
Cách mở rộng ý
Why
Tại sao chọn ngành này/ trường này
Tại sao chọn công việc này/ công ty này.
What
Nói rõ hơn về việc mình sẽ học gì trong chuyên ngành này
Nói rõ hơn về những khía cạnh công việc, những trách nhiệm cần thực hiện trong công việc.
When
Bắt đầu học ở trường này/ đi làm ở công ty này từ khi nào.
Where
Trường/ Công ty nằm ở đâu.
Who
Có ai là bạn bè/ người quen cũng làm ở đây/ học ở đây
Nói về bạn bè/ đồng nghiệp.
How
Nói rõ hơn về cảm xúc của bản thân (căng thẳng, vui vẻ, hào hứng, đam mê,…) khi đi làm công việc này/ học ngành này.
Ví dụ:
I’m studying Business Administration at Ho Chi Minh University of Economics. The hectic schedule makes me stressed sometimes, but the study does bring me a lot of joy because this is my passionate field (How).
Các mẫu câu trả lời IELTS Speaking Phần 1 – Chủ đề Làm việc/ Học tập
Câu hỏi: Bạn thích công việc của mình không?/ Bạn thích việc học của mình không?
Direct answer:
Yes, definitely!/ Of course!/ Yes, I do.
Hoặc: Honestly, I don’t really like it/ No, not at all.
Mở rộng:
Đưa ra lí do tại sao thích/ không thích
Điều mình thích nhất/ không thích nhất ở công việc/ việc học
Cảm xúc khi đi làm/ đi học là như thế nào
Kế hoạch tương lai (tiếp tục công việc này hay đổi việc)/ (ra trường sẽ làm gì, ở đâu).
VD: Honestly, I don’t really like it. My boss is aggressive all the time and my colleagues are not really friendly. Sometimes I have to burn the midnight oil to finish my work which makes me so stressed. So I think I will change my job very soon.
Câu hỏi: Tại sao bạn chọn làm việc trong lĩnh vực này? / Tại sao bạn chọn ngành này?
Direct answer: I chose this job/ major because … (lí do).
Mở rộng:
Đi sâu giải thích về lí do đó
Nêu ra thêm 1 lí do nữa
Cụ thể công việc/ ngành học này sẽ giúp bản thân như thế nào đối với những kế hoạch tương lai
Kể một người mà mình ngưỡng mộ cũng làm công việc này/ học ngành này.
VD: I chose this major because I want to be a businessman. I’m learning the ropes in Business and hopefully I will be a sucessful entrepreuner in the future.
Câu hỏi: Bạn có tiếp tục công việc này trong tương lai không?
Direct answer:
Yes, definitely!/ Of course!/ I certainly will
Hoặc: Hmmm…I think I won’t/ Actually I have another career plan
Expansion:
Giải thích lí do tại sao tiếp tục/ không tiếp tục công việc này
Đưa ra kế hoạch tương lai cho việc tiếp tục/ không tiếp tục công việc này
Mong đợi sẽ đạt được gì từ công việc này/ công việc mà mình muốn thay đổi
Khi nào thì sẽ thay đổi công việc/ tiếp tục công việc này trong bao lâu
VD: Of course! I will definitely keep my job as a customer service staff. Working at this position, I have to put my thinking cap on and think out of the box all the time to deal with customers’ problems and that’s what I like the most about this job.
Câu hỏi: Bạn sẽ làm gì sau khi hoàn thành học vấn của mình?
Direct answer: After graduating, I’m going to work as…(nghề nghiệp)/ After getting my degree, I’m gonna study abroad to obtain higher degree.
Expansion:
Nói rõ lý do tại sao lại muốn làm công việc đó/ học lên cao hơn
Nói về nơi mà mình muốn làm việc/ học tập và giải thích tại sao
Nói về việc mong muốn đạt được gì khi làm công việc này/ học tiếp ngành học đó
VD: Well…that racks my brain when thinking about my future career. I think I will try to graduate with flying colors so that I can apply to work as an English teacher. I love English and I’m keen on working with students. It brings me so much fun and boost my creativity.
Thành ngữ Cho Chủ Đề Làm việc/ Học tập
Burn the midnight oil: Thức tới rất khuya để học/ làm việc
Learn the ropes: Học những điều cơ bản nhất của một chuyên môn nào đó
Put one’s thinking cap on: Suy nghĩ kĩ về một điều gì đó (Đặc biệt là để giải quyết một vấn đề nào đó)
Think out of the box: Suy nghĩ một cách đột phá, sáng tạo
Rack one’s brain: Suy nghĩ rất lâu, rất nhiều cho một vấn đề nào đó
Graduate/ Pass with flying colors: Tốt nghiệp/ vượt qua kì thi với kết quả cực kì xuất sắc.
Các biểu mẫu câu trả lời IELTS Speaking Phần 1 Quê hương
Hướng dẫn các biểu mẫu trả lời IELTS Speaking Phần 1 Quê hương với câu hỏi mở đầu về chủ đề:
Where is your hometown?
Where do you come from?
Can you tell me something about your hometown?
Direct answer:
I come from…(tên quê hương)
I’m from…(tên quê hương)
My hometown is…(tên quê hương)
Expansion:
Nói về vị trí của quê hương (toạ lạc ở đâu, mất bao lâu để đi bằng xe hơi/ máy bay).
Nói về những điểm đặc biệt/ nổi tiếng (ẩm thực, danh lam thắng cảnh,…).
Nói về thời tiết.
Nói về con người.
Nói về việc bao lâu thì về thăm quê một lần.
Nói về những người thân vẫn đang ở quê (gia đình, họ hàng, bạn bè,…).
VD:
I come from Quang Binh which is located in the Central of Vietnam. It’s quite far from here, about 2000 km away. My family lives in a small house in the middle of nowhere.
Các mẫu câu trả lời IELTS Speaking Phần 1 – Chủ đề Quê hương
Câu hỏi: Điều gì đặc biệt về quê hương của bạn?/ Quê hương của bạn nổi tiếng về điều gì?
Direct answer: My hometown is well-known for…
Expansion:
Giải thích kĩ hơn về điều nổi tiếng đó
Đưa ra lí do tại sao nó lại đặc biệt/ nổi tiếng
VD: My hometown is well-known for the natural cave system called Phong Nha caves. It’s recognized as the world herritage by UNESCO. You may not believe but there are millions of tourists visit my hometown every year.
Câu hỏi: Quê hương của bạn có phải là nơi tốt cho trẻ em sinh sống không?
Direct answer: Yes, certainly! / No, not really.
Expansion:
Đưa ra lý do tại sao tốt/ không tốt
Đưa ra ví dụ
So sánh với một nơi khác
VD: Yes, certainly! Compared to big cities where the air is polluted and the security is not really well-kept, I believe it’s better for children to live in my hometown. They can enjoy the fresh air, have a whale of time with their friends by playing some outdoor games and they will definitely have many beautiful childhood memories here.
Câu hỏi: Có điều gì bạn muốn thay đổi về quê hương của bạn không?
Direct answer: Hmmm…I think yes/ No, my hometown is so perfect already.
Expansion:
Giải thích muốn thay đổi điều gì, tại sao/ Giải thích tại sao không muốn thay đổi gì
Giải thích thay đổi/ không thay đổi sẽ giúp ích gì
VD: Hmmm…I think yes. In my hometown, people cut down lots of trees to make way for factories and houses which causes pollution. So if I can, I’d like to plan more trees and increase the forest area so that the air will be clean and fresh.
Câu hỏi: Bạn sẽ sống ở quê hương của mình trong tương lai không?
Direct answer: Yes, I will/ I’m afraid I won’t.
Expansion:
Đưa ra lí do tại sao sẽ sống/ không sống ở quê hương trong tương lai
Đưa ra mốc thời gian muốn chuyển về sống ở quê/ Chỉ ra nơi muốn sống nếu không chọn sống ở quê
Nói về việc về quê sống với ai/ sống ở thành phố khác với ai
Nói cụ thể hơn về kế hoạch tương lai (sống trong 1 căn nhà như thế nào, ở đâu, làm việc gì,…)
Idioms IELTS Speaking Part 1 Hometown
Middle of nowhere: Rất xa thành phố, ở vùng sâu
To have a whale of a time: Có một khoảng thời gian vui vẻ, hào hứng
Home away from home: Một nơi mà bạn chỉ ở tạm (không phải nhà thật sự) nhưng vẫn cho bạn cảm giác thoải mái như ở nhà
To be on cloud nine: Rất vui vẻ, hạnh phúc
Các mẫu câu trả lời IELTS Speaking Part 1 Accommodation
Hướng dẫn các mẫu trả lời IELTS Speaking Part 1 Accommodation với câu mở đầu chủ đề:
Do you live in a house or an apartment
What kind of housing/ accommodation are you living in?
Đối với câu hỏi này, thí sinh hầu như không gặp khó khăn trong việc hiểu nghĩa câu hỏi nếu giám khảo hỏi là: “Do you live in a house or an apartment?”. Tuy nhiên, đôi với câu “What kind of accommodation are you living in?”, một số thí sinh có thể xác định sai nghĩa từ accommodation, thay vì nói về loại nhà ở của mình, thí sinh lại nói đến việc mình sống ở đâu (quận nào, thành phố nào), dẫn tới câu trả lời bị lạc đề.
Vì vậy, người đọc cần nhớ, “accommodation” là từ hỏi về loại nhà ở (private house/ apartment/ motel/ homestay/…)
Direct answer: I live in a …(loại nhà ở)
Expansion:
Mô tả chi tiết hơn về căn nhà (bao nhiêu phòng, sơn màu gì, có vườn, sân thượng không)
Nói về việc sống ở căn nhà từ bao giờ
Mô tả về vị trí căn nhà và những thuận lợi/ bất lợi của vị trí
Nói về việc đang sống cùng với ai và cảm xúc khi sống chung/ sống một mình
Nói về lý do chọn căn nhà này
VD:
I live in an apartment in Tan Binh District. I chose this apartment because it’s quite close to my workplace, just about 15 minutes riding a bike. I live under a roof with another friend.
Các mẫu câu trả lời IELTS Speaking Part 1 – Topic Accommondation
Câu hỏi: Which is your favourite room in your house?
Direct answer: My most favourite room is …../ I like….. the most.
Expansion:
Giải thích tại sao
Thường làm gì trong căn phòng này
Có ý định thay đổi/ cải tạo gì với căn phòng yêu thích này không.
VD: I like my bedroom the most. I often read books, play music, work and do whatever I want in my bedroom. I often change the bed sheets once per week to make my bed room always look interesting and new.
Câu hỏi: What are the aspects you enjoy about residing there?
Direct answer: I like … and …
Expansion:
Giải thích tại sao thích cái đó
Đưa ra ví dụ
Thường tận hưởng không gian/ phòng/ không khí yêu thích này khi nào/ với ai
VD: I like the atmosphere of my living place. It’s in the surburb so there are not many vehicles and factories here. There are also many trees which bring me fresh air and a comfortable feeling.
Câu hỏi: Are you interested in relocating to a different residence in the future?
Direct answer: Yes, I do/ No, I will live in this house for the rest of my life.
Expansion:
Đưa ra lí do tại sao muốn/ không muốn chuyển nhà
Nếu muốn chuyển nhà thì chuyển tới đâu, nơi đó như thế nào
Nếu không muốn chuyển nhà thì nói về việc có muốn cải tạo gì ở căn nhà hiện tại để nó tốt hơn hay không
Nói về kế hoạch tương lai dành cho nơi ở.
Thành ngữ áp dụng cho chủ đề Accommodation
Live under a roof with someone: Sống chung với ai đó
Get a foot on the housing ladder: Mua căn nhà đầu tiên để sau đó có thể mua tiếp những căn nhà khác to hơn, tốt hơn.
Tìm hiểu thêm: Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 Topic Accommodation kèm từ vựng.
Với phần thuyết trình trên, tác giả đã cung cấp định nghĩa, giải thích và minh họa cho các mẫu câu trả lời IELTS Speaking Part 1 với các chủ đề cụ thể. Thêm vào đó, tác giả cũng chú trọng hướng dẫn cách trả lời từng câu hỏi phổ biến trong các chủ đề này và đề xuất những thành ngữ phù hợp cho từng chủ đề.
Tác giả mong rằng thông qua bài viết này, độc giả sẽ hiểu rõ hơn về các chủ đề cố định này, từ đó chuẩn bị tốt hơn cho phần trả lời của mình. Hi vọng rằng với sự chuẩn bị kỹ lưỡng đó, độc giả sẽ có một bước khởi đầu mạnh mẽ và ấn tượng hơn cho phần thi IELTS Speaking của mình.
Lê Thị Kiều Linh