Mẫu hợp đồng ủy quyền được lập khi muốn ủy quyền cho người khác thực hiện các giao dịch dân sự. Việc này sẽ được thỏa thuận và ghi rõ trong hợp đồng. Dưới đây là một số mẫu hợp đồng ủy quyền phổ biến mà chúng tôi giới thiệu, mời quý độc giả theo dõi.
Cập nhật các mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán hàng hóa, xe ô tô, nhà cửa, đất đai mới nhất cho năm 2023
1. Khái niệm về hợp đồng ủy quyền
2. Mẫu hợp đồng ủy quyền
3. Câu hỏi thường gặp
3.1. Có thể ủy quyền lại không?
3.2. Khi nào có thể chấm dứt hợp đồng ủy quyền?
3.3. Thời hạn ủy quyền là bao lâu?
1. Khái niệm về hợp đồng ủy quyền
Theo quy định của Điều 562 Bộ luật dân sự 2015, hợp đồng ủy quyền được hiểu như sau:
- Là sự thỏa thuận giữa các bên trong đó bao gồm bên ủy quyền và bên được ủy quyền.
- Bên được ủy quyền sẽ đại diện cho bên ủy quyền để thực hiện các công việc, giao dịch dân sự trong phạm vi ủy quyền.
- Bên ủy quyền phải thanh toán thù lao cho bên được ủy quyền theo thoả thuận hoặc quy định của pháp luật.
- Hợp đồng ủy quyền cần phải được viết thành văn bản và phải bao gồm đầy đủ các thông tin sau:
+ Thông tin của bên ủy quyền và bên được ủy quyền (tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ, số điện thoại, số CMND/CCCD...)
+ Chi tiết của việc ủy quyền.
+ Thời gian hiệu lực của việc ủy quyền.
+ Phí thù lao (nếu có)
+ Các điều khoản khác được thỏa thuận (nếu có)
+ Ký tên của tất cả các bên.
- Hiện nay có nhiều mẫu hợp đồng ủy quyền như: Mẫu hợp đồng ủy quyền đất đai, mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán hàng hóa, Mẫu hợp đồng ủy quyền bán nhà,...
2. Các mẫu hợp đồng ủy quyền mới nhất
Dưới đây là một số mẫu hợp đồng ủy quyền phổ biến nhất hiện nay:
- Mẫu hợp đồng ủy quyền số 01
* Tải về mẫu TẠI ĐÂY
- Mẫu hợp đồng ủy quyền số 02
* Tải về mẫu TẠI ĐÂY
3. Câu hỏi liên quan
3.1. Người được ủy quyền có thể ủy quyền lại không?
Dựa trên Điều 564 của Bộ luật dân sự 2015, người được ủy quyền có thể ủy quyền lại nếu:
- Có sự đồng ý của bên ủy quyền
- Trong trường hợp xảy ra sự kiện không thể kiểm soát, nếu không thực hiện việc ủy quyền lại thì mục đích thiết lập, thực hiện các giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền sẽ không thể hoàn thành.
Tuy nhiên, quyền ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu và hình thức của hợp đồng ủy quyền lại cần phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.
=> Người được ủy quyền có thể ủy quyền lại trong các trường hợp đã nêu.
Bên cạnh đó, bạn đọc có thể tham khảo thêm về Mẫu hợp đồng cho thuê xe du lịch để áp dụng dễ dàng trong cuộc sống hàng ngày.
3.2. Khi nào được đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền ?
Đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền khi thuộc một trong những trường hợp được quy định tại Điều 569 Bộ luật dân sự 2015. Cụ thể:
- Trường hợp có thù lao:
+ Bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền bất cứ lúc nào với điều kiện phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện, đồng thời bên ủy quyền phải bồi thường thiệt hại cho bên được ủy quyền.
+ Bên được ủy quyền có thể chấm dứt hợp đồng ủy quyền một cách tự ý, nhưng nếu gây ra thiệt hại thì phải đền bù cho bên ủy quyền.
- Trong trường hợp không có thù lao:
+ Bên ủy quyền có quyền chấm dứt hợp đồng ủy quyền nhưng phải thông báo trước cho bên được ủy quyền trong một khoảng thời gian hợp lý.
+ Bên ủy quyền phải thông báo bằng văn bản cho bên thứ ba biết về việc chấm dứt hợp đồng. Nếu bên ủy quyền không thông báo cho bên thứ ba, thì hợp đồng với bên thứ ba vẫn còn hiệu lực (trừ khi bên thứ ba biết hoặc cần phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt) (áp dụng đối với hợp đồng ủy quyền cho bên thứ ba).
+ Bên được ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền một cách tự ý, nhưng phải thông báo trước cho bên ủy quyền biết một khoảng thời gian hợp lý.
Ví dụ về hợp đồng ủy quyền và điều kiện được chấm dứt hợp đồng ủy quyền của cá nhân, tổ chức theo quy định của Bộ luật dân sự 2015
3.3. Thời hạn ủy quyền kéo dài bao lâu?
Thời hạn ủy quyền sẽ do các bên tự thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp không có thỏa thuận khác hoặc không có quy định phù hợp, thì thời hạn ủy quyền là 01 năm tính từ ngày bắt đầu thiết lập việc ủy quyền (theo Điều 563 Bộ luật dân sự 2015).
Hy vọng rằng thông qua điều này, bạn sẽ hiểu rõ hơn về mẫu hợp đồng ủy quyền cũng như cách lập và áp dụng nó vào thực tế. Việc viết mẫu giấy ủy quyền một cách cẩn thận và đầy đủ sẽ là nền tảng pháp lý, gắn kết trách nhiệm của tất cả các bên.
Bạn có thể tham khảo thêm một số mẫu hợp đồng trong nhiều lĩnh vực khác mà chúng tôi đã cập nhật như Mẫu hợp đồng cọc hoặc Mẫu hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê nhà,...