Key Takeaways |
---|
|
Các cụm từ hữu ích cho các mục diễn đạt trong Bài viết Nhiệm vụ 2 của IELTS
Bắt đầu của bài viết
Cụm từ | Nghĩa | Ví dụ |
It is often said that + S + V /Many people claim that + S + V | Mọi người thường cho rằng…/ Nhiều người cho rằng….. | It is often said that / Many people claim that modern life presents us with an overwhelming number of choices. (Mọi người thường cho rằng cuộc sống hiện đại cho chúng ta vô số lựa chọn.) |
In this day and age/ Nowadays / These days, S + V | Ngày nay… | In this day and age/ Nowadays/ These days, mobile phones are widely used in almost all the countries of the world and have become a part of our daily lives. (Ngày nay, điện thoại di động được sử dụng rộng rãi ở hầu hết các quốc gia trên thế giới và đã trở thành một phần trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.) |
We live in an age when many of us + V | Chúng ta sống trong thời đại mà nhiều người trong số chúng ta….. | We live in an age when many of us can expect to live longer than ever before thanks to the advancement in the medical system. (Chúng ta sống trong thời đại mà nhiều người trong số chúng ta có thể mong đợi sống lâu hơn bao giờ hết nhờ sự tiến bộ của hệ thống y tế.) |
S + is a hotly-debated topic that often divides opinion | …là chủ đề gây tranh cãi và có nhiều ý kiến trái chiều…… | Globalization is a hotly-debated topic that often divides opinion. Even though globalization has undeniable advantages, it also brings certain disadvantages. (Toàn cầu hóa là một chủ đề gây tranh luận sôi nổi và có nhiều ý kiến trái chiều. Cho dù toàn cầu hóa có những ưu điểm không thể phủ nhận, nhưng nó cũng mang lại những nhược điểm nhất định.) |
S + is often discussed yet rarely understood | … thì thường được thảo luận nhưng ít khi được hiểu rõ. | The problem of global warming is often discussed yet rarely understood. (Vấn đề nóng lên toàn cầu thường được thảo luận nhưng ít khi được hiểu rõ.) |
It is universally accepted that + S + V | Mọi người đều chấp nhận rằng … | It is universally accepted that families are now not as close as they used to be. (Mọi người đều chấp nhận rằng các gia đình bây giờ không còn gần gũi như trước nữa.) |
Dùng ngay 5 lượt miễn phí chấm và chữa bài IELTS Writing Task 1 & Task 2 với IELTS Correct by Chat GPT. Công cụ được cấu hình và bảo trợ chuyên môn bởi Mytour, giúp người học phân tích các lỗi sai, nhận xét và chấm điểm 4 tiêu chí: TR, CC, LR, và GRA theo IELTS Writing Band Descriptors bản cập nhật mới nhất năm 2023.
Giới thiệu các điểm (introducing points)
Những cụm từ sau đây trong các cụm từ cho các mục diễn đạt trong IELTS Writing Task 2 sẽ giúp thí sinh sắp xếp ý tưởng và bố cục của bài viết IELTS Writing Task 2.
Cụm từ | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
To begin with / To start with, S + V | Để bắt đầu/Đầu tiên | Adults' tendency to engage in less physical exercise stems from several culprits. To begin with/ To start with, adults find themselves overburdened with work and family commitments. (Xu hướng ít tập thể dục của người lớn bắt nguồn từ một số lý do. Để bắt đầu / Đầu tiên, người lớn thấy mình quá tải với các nghĩa vụ trong công việc và gia đình.) |
Firstly/ Secondly/ Thirdly/ Lastly/ Finally, S + V . | Thứ hai,... / Thứ ba,.../ Cuối cùng,... | There are several issues that inhabitants of cities are confronting with. Firstly, living in major regions is stressful. Secondly, quality of life may decrease among people living in these areas. Finally, urban areas tend to suffer from social problems such as higher crime and poverty rates compared to rural areas. (Có một số vấn đề mà cư dân của các thành phố đang phải đối mặt. Thứ nhất, cuộc sống ở các khu vực lớn rất căng thẳng. Thứ hai, chất lượng cuộc sống của những người sống ở những khu vực này có thể giảm. Cuối cùng, khu vực thành thị có xu hướng gánh chịu các vấn đề xã hội như tỷ lệ tội phạm và nghèo đói cao hơn so với khu vực nông thôn.) |
First of all, it is worth considering + noun / + that S+V | Trước hết, một điều đáng xem xét là ….. | First of all, it is worth considering that an enormous number of cars belong to the rich, and increasing fuel prices will not restrain them from using cars. (Trước hết, một điều đáng xem xét là một số lượng lớn xe hơi thuộc về người giàu, và việc tăng giá nhiên liệu sẽ không hạn chế họ sử dụng xe hơi.) |
Furthermore/In addition/What is more/On top of that, S + V | Hơn nữa, …../Ngoài ra,…./ Hơn nữa là…../ Thêm vào đó…. | Furthermore/ In addition/ What is more / On top of that, unemployed persons living in urban areas can easily get the information related to the job-offering companies with these technologies. (Hơn nữa./Ngoài ra/ Hơn nữa là/ Thêm vào đó, những người thất nghiệp sống ở khu vực thành thị có thể dễ dàng nhận được thông tin liên quan đến các công ty cung cấp việc làm bằng các công nghệ này.) |
Another point worth noting is / Another factor to consider is… | Một điểm nữa đáng để chú ý đó là ……/ Một yếu tố khác cần lưu ý đó là ……. | Another point worth noting is / Another factor to consider is that people would also learn more about outer space as the experiment and scientific research in outer space is going on more steadily than ever. (Một điểm nữa đáng để chú ý đó là/ Một yếu tố khác cần lưu ý đó là mọi người cũng sẽ tìm hiểu nhiều hơn về không gian bên ngoài khi thí nghiệm và nghiên cứu khoa học trong không gian vũ trụ đang diễn ra đều đặn hơn bao giờ hết.) |
Trình bày ý kiến (presenting ideas) và Cung cấp ví dụ (giving examples)
Những cụm từ này trong các cụm từ cho các mục diễn đạt trong IELTS Writing Task 2 sẽ giúp thí sinh đưa ra ý tưởng hoặc ý kiến của bản thân về một khía cạnh cụ thể của vấn đề trong đề bài hay để đưa ra ví dụ nhằm củng cố cho một luận điểm trước đó.
Cụm từ | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
When it comes to + noun/gerund | Khi nói đến… | Nowadays, when it comes to deciding who should be responsible to teach children discipline, many people insist that it is the duty of teachers. (Ngày nay, khi nói đến quyết định ai nên là người chịu trách nhiệm dạy trẻ tính kỷ luật, nhiều người cho rằng đó là nhiệm vụ của giáo viên.) |
In terms of + noun/gerund … | Về vấn đề…. | In terms of economy, almost all businesses attach special importance to profits. (Về vấn đề kinh tế, hầu hết các doanh nghiệp đều đặc biệt coi trọng lợi nhuận.) |
In regard to / Regarding + noun/gerund … | Về việc… | There are quite plausible reasons why the computer is becoming a part and parcel of our everyday life. What can be cited first in regard to / regarding this is due to the fact that communication and information technology is now in our hands. (Có những lý do khá chính đáng khiến máy tính trở thành một phần của cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Điều có thể được trích dẫn đầu tiên về điều này là do truyền thông và công nghệ thông tin hiện đang nằm trong tay chúng ta.) |
With respect to + noun/gerund… | Đối với…. | With respect to mix-school classrooms, it is quite evident that there would be uncomfortable interactions between girls and boys while they mature. (Đối với các lớp học hỗn hợp, rõ ràng là sẽ có những tương tác không thoải mái giữa học sinh nam và nữ khi trưởng thành.) |
According to experts, S + V | Theo như các chuyên gia,... | According to experts, the genes of the twins might not be exactly the same. One may have the gene for digesting milk and another may not. (Theo như các chuyên gia, gen của các cặp song sinh có thể không hoàn toàn giống nhau. Một người có thể có gen tiêu hóa sữa và người khác có thể không.) |
Research has found that S + V | Nghiên cứu đã tìm ra rằng … | Research has found that the employment opportunity and crime ratio in a city has a deep underlying relationship. (Nghiên cứu đã tìm ra rằng cơ hội việc làm và tỷ lệ tội phạm trong một thành phố có mối quan hệ cơ bản sâu sắc.) |
There are those who argue that S + V | Nhiều người cho rằng … | There are those who argue that since cars travel much more quickly than bicycles, the cyclist must allow the car to pass by first so that roads do not become congested. (Nhiều người cho rằng vì ô tô chạy nhanh hơn xe đạp rất nhiều nên người đi xe đạp phải cho ô tô đi qua trước để đường không bị ùn tắc.) |
For instance/ For example, S + V | Ví dụ…. | For example/ For instance, if a public bus gets busted in the middle of a road, the passenger can easily leave it to look for another one. (Ví dụ, nếu một chiếc xe buýt công cộng bị kẹt giữa đường, hành khách có thể dễ dàng rời khỏi xe để tìm một chiếc khác.) |
Chỉ ra kết quả và lý do (expressing result & reason)
Cụm từ | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
As a result, S+V | Vì vậy… | Many factories do not invest in proper waste treatment. As a result, a great amount of toxic waste is discharged into the local surroundings, which causes great harm to residents and animals living nearby. |
As a result of + noun/gerund | Bởi vì | As a result of the negligence of factories, air and water pollution caused by these manufacturers will ruin the local environment and wildlife fundamentally. (Bởi vì sự cẩu thả của các nhà máy, ô nhiễm không khí và nước do các nhà máy sản xuất này gây ra sẽ hủy hoại môi trường địa phương và động vật hoang dã.) |
S + has led to/ S + has resulted in + noun / gerund | …. đã dẫn đến…. | The overuse of natural resources has already resulted in/ led to the scarcity of such valuable resources. (Việc sử dụng quá mức các nguồn tài nguyên thiên nhiên đã dẫn đến sự khan hiếm các nguồn tài nguyên quý giá đó.) |
Consequently/Therefore, S+V | Do đó, …. / Vì vậy, ….. | Consequently/ Therefore, local residents will be able to find more job opportunities in this factory and have a better socio-economic status. (Do đó / Vì vậy, người dân địa phương sẽ có thể tìm được nhiều cơ hội việc làm hơn tại nhà máy này và có địa vị kinh tế - xã hội tốt hơn.) |
On account of/ Due to + noun/gerund | Do……/ Bởi vì, ….. | On account of / Due to the overuse of natural resources, valuable resources are becoming more and more scarce. (Do / Bởi vì sự lạm dụng tài nguyên thiên nhiên nên các nguồn tài nguyên quý giá ngày càng trở nên khan hiếm.) |
One reason behind this is… | Lý do đằng sau điều này là…… | One reason behind this is the negligence of individuals who are already suffering from minor health-related issues. (Lý do đằng sau điều này là sự cẩu thả của những cá nhân vốn đã mắc các vấn đề nhỏ liên quan đến sức khỏe.) |
Thể hiện sự đối lập (contrasting)
Các cụm từ này trong các cụm từ cho các mục diễn đạt trong IELTS Writing Task 2 nhằm diễn đạt rằng nội dung của hai câu hoặc hai đoạn văn đang thể hiện hai ý kiến trái chiều.
Cụm từ | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Although/ Even though + S + V | Mặc dù ……. | Although/ Even though industrialisation is necessary for the growth of a country, it must be regulated. (Mặc dù công nghiệp hóa cần thiết cho sự phát triển của một quốc gia, nhưng nó phải được điều tiết.) |
Despite/ In spite of + noun/ gerund,... | Mặc dù/ Bất chấp,... | Despite/ In spite of the necessity of industrialization for the growth of a country, it must be regulated. (Mặc dù / Bất chấp sự cần thiết của công nghiệp hóa đối với sự phát triển của một quốc gia, nó vẫn phải được điều tiết.) |
Despite/ In spite of + the fact that + S + V,… | Mặc dù thực tế là… | Despite/ In spite of the fact that industrialisation is necessary for the growth of a country, it must be regulated. (Mặc dù thực tế là công nghiệp hóa cần thiết cho sự phát triển của một quốc gia, nhưng nó phải được điều tiết.) |
On the one hand, S+V/ On the other hand, S+V | Một mặt….. mặt khác… | On the one hand, more people buying products from big brands can bring a number of drawbacks to the business world as that can create a monopoly in the trade market. On the other hand, buying well-known branded products can still benefit people’s lives. The desire to own those high-priced merchandises gives people the motivation to work harder, which eventually creates greater contributions to the economy. (Một mặt, sự thật rằng ngày càng nhiều người mua sản phẩm từ các thương hiệu lớn có thể gây ra nhiều bất lợi cho thế giới kinh doanh bởi việc đó có thể gây ra tình trạng độc quyền trong thị trường thương mại. Mặt khác, việc mua những sản phẩm có nhãn hiệu nổi tiếng vẫn có lợi cho cuộc sống của con người vì khao khát sở hữu những mặt hàng đắt đỏ này sẽ tạo động lực để mọi người làm việc chăm chỉ hơn, điều này cuối cùng sẽ tạo ra ra những cống hiến tuyệt vời hơn cho nền kinh tế.) |
However /Nevertheless, S+V | Tuy nhiên,…./ Dù sao đi nữa,… | The internet allows us to buy e-books quickly online and instantly download them to our e-reader device. However/ Nevertheless, this ease of access means that we no longer value our books so much and we treat them as though they were disposable. (Internet cho phép chúng ta mua sách điện tử trực tuyến một cách nhanh chóng và tải ngay chúng xuống thiết bị đọc sách điện tử của chúng ta. Tuy nhiên, sự dễ dàng tiếp cận này có nghĩa là chúng ta không còn coi trọng sách của mình nữa và chúng ta coi chúng như mặt hàng dùng một lần.) |
Phát biểu quan điểm (opinion)
Các cụm từ này trong các cụm từ cho các mục diễn đạt trong IELTS Writing Task 2 có thể được dùng để thể hiện rằng nội dung của mệnh đề phía sau là ý kiến chủ quan của thí sinh.
Cụm từ | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
As far as I am concerned, S+V | Theo những gì tôi quan tâm,… | As far as I’m concerned/ From my point of view/ From my perspective/ In my opinion, modern technologies, such as computers and the Internet, are important in assisting a child’s learning. (Theo những gì tôi quan tâm / Theo quan điểm của tôi / Theo quan điểm của tôi / Theo ý kiến của tôi, các công nghệ hiện đại, chẳng hạn như máy tính và Internet, rất quan trọng trong việc hỗ trợ học tập của trẻ) |
From my point of view / From my perspective, S+V | Theo quan điểm của tôi,… | |
In my opinion, S+V | Theo ý kiến của tôi,… | |
My own view on the matter is… | Trên quan điểm cá nhân của tôi thì,… | My own view on the matter is that giving access to a mobile phone and the internet to each and every unemployed person is a matter of great dispute. I think/ believe/ feel that this idea can help the countries who have sufficient funds for the whole fiscal year and have already adopted technologies like the internet for a very long period. (Trên quan điểm cá nhân của tôi thì việc cấp quyền truy cập điện thoại di động và Internet cho mỗi người thất nghiệp là một vấn đề mang tính tranh cãi. Tôi nghĩ rằng/ Tôi tin rằng/ Tôi cảm thấy rằng ý tưởng này có thể giúp ích cho các quốc gia có đủ vốn cho tài chính cả năm và những nước đã áp dụng các công nghệ như Internet trong một thời gian rất dài.) |
I think/believe/feel that + S+V | Tôi nghĩ rằng, Tôi tin rằng, Tôi cảm thấy rằng … | |
I would argue that + S+V | Tôi sẽ lập luận rằng… | I would argue that the gender issue is only a determinant in the battle of the sexes, not the battles among nations and people. (Tôi sẽ lập luận rằng vấn đề giới tính chỉ là yếu tố quyết định trong cuộc chiến giữa các giới, không phải cuộc chiến giữa các quốc gia và con người.) |
Kết thúc bài viết
Đây là những cụm từ phổ biến cho phần kết bài của bài viết trong Writing Task 2. Sau những cụm từ này trong các cụm từ cho các mục diễn đạt trong IELTS Writing Task 2 thường là một câu để tóm tắt lại nội dung của bài viết hoặc để nhắc lại luận điểm hoặc ý kiến chính của bài.
Cụm từ | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
In conclusion/ In summary, S+V | Tóm lại,…./ Kết luận,…. | In conclusion/ In summary/ To sum up/ To conclude, even though it is preferable to study English in an English-speaking country, a reasonable level of English can be achieved in one’s own country, if a student is gifted and dedicated to studying. (Tóm lại, mặc dù việc học tiếng Anh ở một quốc gia nói tiếng Anh là tốt hơn, nhưng một học sinh có thể đạt được trình độ tiếng Anh hợp lý ở chính quốc gia của họ đó nếu học sinh đó có năng khiếu và chuyên tâm học tập.) |
To sum up/ To conclude, S+V | Kết luận/Tóm lại | |
All things considered, S+V | Cân nhắc mọi vấn đề,…. | All things considered / Taking everything into consideration, a certain reserved position for women in the high-level job is actually a good idea to empower the women towards the overall betterment of the organization and society. (Cân nhắc mọi vấn đề/ Xem xét mọi vấn đề, một vị trí nhất định dành riêng cho phụ nữ trong công việc cấp cao thực sự là một ý tưởng hay để trao quyền cho phụ nữ nhằm hướng tới sự tốt đẹp hơn của tổ chức và xã hội.) |
Taking everything into consideration, S+V | Xem xét mọi vấn đề,… | |
Weighing up both sides of the argument, S+V | Cân nhắc hai mặt của vấn đề, … | Weighing up both sides of the argument, nuclear technology certainly has positive uses but is nonetheless dangerous. (Cân nhắc hai mặt của vấn đề, công nghệ hạt nhân chắc chắn có những công dụng tích cực nhưng vẫn nguy hiểm.) |
The advantages of + noun/gerund outweigh the disadvantages( dành cho dạng advantage & disadvantage) | Những lợi ích của….vượt hơn những bất lợi… | In conclusion, the advantages of eating locally produced food outweigh its downsides. (Tóm lại, những lợi ích của việc ăn thực phẩm sản xuất tại địa phương chiếm ưu thế hơn những bất lợi của nó |
Practice
1.Đề bài 1: Some employers believe that job applicants’ social skills are more important than their academic qualifications. Do you agree or disagree with this opinion?
-> The benefits of excellent social skills of a job seeker are apparent. (a)Firstly/ Furthermore, communication is the key to career success in modern days. This is primarily because the 21st century is best portrayed by constant interaction with different people, no matter the communication media - in person or online. (b)Thirdly/ Secondly, the ability to sell products or services is of paramount significance in any business – this requires strong social skills. (c)Such as/ For example, an employee with excellent social skills is able to have an impact in front of customers or clients; as a result, products or services can be perceived as high-value. (d)Furthermore/ To begin with, employees with better social skills are generally more easy-going, which is very important to the workplace, including the employer.
2.Đề bài 2: Fresh water has always been a limited resource in some parts of the world. Today, however, growing worldwide demand has made this a global problem. What are the causes of the increased demand, and what measures could governments and individuals take to respond to this problem?
-> (a) In conclusion/ As a result, fresh water is a limited resource without which we can not survive. (b) Therefore/ Nevertheless, both the authorities and individuals should take every measure to save the already inadequate resource and find ways to purify seawater into freshwater.
Đáp án: 1. (a) Firstly, (b) Secondly, (c)For example, (d) Furthermore
2. (a) In conclusion, (b) Therefore
Bài tập 2: Điền từ vào chỗ trống:
1.Đề bài 1: Some people think computers and the Internet are important in children's study, but others think students can learn more effectively in schools and with teachers. Discuss both views and give your own opinion.
-> The computer and the Internet can also enable students to enhance their general understanding of how to solve difficulties in their studies as well as give them vital skills in readiness for later life. _____, the problems are that the information that the computer can show has to be preprogrammed and needs constant updating.
2.Đề bài 2: Most major cities around the world continue to grow at a phenomenal rate due to the massive increase in population. This has led to a general decline in the quality of life in city areas as the environment becomes more crowded and polluted. Give some reasons why this growth has occurred and suggest some practical solutions to this problem.
-> _____ the mass migration of people to cities, the government needs to find effective solutions to control and prevent the deterioration of these municipalities and people's living standards there.
3. Bài 3: Các vận động viên chuyên nghiệp thành công có thể kiếm được nhiều tiền hơn so với những người trong các ngành nghề quan trọng khác. Một số người nghĩ rằng điều này hoàn toàn được chính đáng trong khi người khác nghĩ rằng điều này là không công bằng. Thảo luận về cả hai quan điểm này và đưa ra ý kiến của bạn. Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn và bao gồm bất kỳ ví dụ có liên quan nào từ kiến thức hoặc kinh nghiệm của bạn.
-> (a)________, thể thao được xem là một sự nghiệp chuyên nghiệp trong đó những người chơi hàng đầu nên được nhận mức lương cao đúng đắn. Các vận động viên tập luyện một cách chăm chỉ từ khi còn rất nhỏ để trở thành những người biểu diễn đỉnh cao trong lĩnh vực của họ. Họ phải đối mặt với áp lực lớn trong mỗi trận đấu, trận đấu hoặc cuộc thi. (b)______, các ngành nghề khác nhau đóng góp vào việc làm cho thế giới của chúng ta diễn ra một cách mạ smoothly. Bác sĩ phải học ít nhất mười năm và trải qua giai đoạn thực tập gian khổ; công việc của họ cứu sống. Giáo viên giáo dục và truyền cảm hứng cho các bạn trẻ trở thành công dân có trách nhiệm: những nỗ lực của họ tạo ra công dân của ngày mai.
Đáp án: 1. Tuy nhiên, 2. Về phía, 3. (a) Mặt một, (b) Mặt khác.