Ngôn ngữ hình thành từ đời sống và phản ánh sự khác biệt giữa các khu vực về kinh tế và văn hóa. Ở Việt Nam, có ba nhóm phương ngữ chính: phương ngữ miền Bắc, phương ngữ miền Trung, và phương ngữ miền Nam. Cộng đồng người Kinh ở nước ngoài, như ở Trung Quốc và Hoa Kỳ, cũng có những phương ngữ riêng. Sự khác biệt giữa các phương ngữ chủ yếu là ở ngữ âm, tiếp theo là từ vựng và cuối cùng là một số điểm ngữ pháp.
Sự khác biệt về ngữ âm là nổi bật nhất nhưng dễ dự đoán, trong khi sự khác biệt về từ vựng có thể gây ra sự hiểu nhầm nhiều hơn.
Lịch sử
Đặc điểm
Một số tổ hợp từ có sự khác biệt trong cách chọn yếu tố giữa phương ngữ miền Nam và miền Bắc: miền Nam thường chọn yếu tố đầu như trong 'dơ bẩn', 'đau ốm', 'lời lãi', trong khi miền Bắc chọn yếu tố sau như trong 'bao bọc', 'mai mối', 'hư hỏng'. Ngược lại, một số tổ hợp như 'thóc lúa', 'giẫm đạp', 'đón rước' thì miền Bắc chọn yếu tố đầu, còn miền Nam chọn yếu tố sau.
Nhiều từ vựng của phương ngữ miền Nam xuất phát từ đặc điểm môi trường sông nước của miền Tây Nam Bộ, ví dụ như: 'có giang', 'quá giang', 'anh em cọc chèo' (phân biệt chèo lái, chèo kế, chèo mũi) chỉ nhóm bạn thân ở miền Bắc, 'khẳm' (chỉ số lượng lớn như 'khẳm tiền'), 'chìm xuồng' (chỉ việc bị lãng quên), 'tới bến', 'xuống nước'...
Xu hướng
Trong bối cảnh giao lưu kinh tế, thương mại, văn hóa và thông tin ngày càng phát triển mạnh mẽ, nhiều từ vốn đặc trưng cho một khu vực giờ đã trở thành phần của ngôn ngữ chung. Đặc biệt, từ vựng của tiếng Nam Bộ gia nhập vào tiếng Việt phổ thông rất rõ nét như: 'bột giặt' (thay cho 'xà phòng bột'), 'kem giặt' (thay cho 'xà phòng kem'), 'gạch bông', 'bông tai' (thay cho 'gạch hoa', 'hoa tai'), 'máy lạnh' (thay cho 'điều hòa nhiệt độ'), 'bà bầu' (thay cho 'bà chửa'), 'chỉ, cây (vàng)' (thay cho 'đồng cân, lạng (vàng)'), 'quậy' (thay cho 'phá'), 'nhậu nhẹt' (thay cho 'ăn uống, bia rượu'), 'lì xì' (thay cho 'mừng tuổi'), 'nước tương' (thay cho 'xì dầu'), 'nhà thuốc/nhà sách' (thay cho 'cửa hàng thuốc/cửa hàng sách').
Phương ngữ tiếng Việt tại Việt Nam
Hệ thống phụ âm của các vùng phương ngữ tiếng Việt
Hệ thống phụ âm các vùng phương ngữ tiếng Việt Vị trí Chính tả Vùng phương ngữ Bắc Vùng phương ngữ Trung Vùng phương ngữ Nam Hà Nội Hải Phòng (Phục Lễ) Hà Tĩnh (Lộc Hà) Quảng Bình (Phong Nha) Huế Quảng Nam Bình Định Sài Gòn Phụ âm đầu x [s] [s] [s] [s], [ɕ] [s] [s] [s] [s] s [ʂ] [ʂ] [ʂ] [ʂ] [ʂ] [ʂ] [ʂ] ch [tɕ] /c/ [c] [c] [c] [c] [c] [c] tr /ʈ/ [ʈ] [ʈ] [ʈ] [ʈ] [ʈ] [ʈ] r [z] [ʐ] [ʐ] [ʐ], [r] [r] [r] [r] [r] d [dʱ] [z], [dʱ] [ʑ], [ð] [j] [j] [j] [j] gi [z] [z] [ʑ], [ʝ], [c], [ʈ] v [v] [v] [v] [v] [v] [v], [j] [v], [j] [j], [v], [v]
Bảng vần của các phương ngữ tiếng Việt
Bảng vần các vùng phương ngữ tiếng Việt Vị trí Chính tả Vùng phương ngữ Bắc Vùng phương ngữ Trung Vùng phương ngữ Nam Hà Nội Hà Tĩnh (Lộc Hà) Huế Quảng Nam Bình Định Sài Gòn Vận mẫu -n, -t [n], [t] [n], [t] [ŋ], [k] [ŋ], [k] [ŋ], [k] [ŋ], [k] -ng, -c [ŋ], [k] [ŋ], [k] on, ot [ɔn], [ɔt] [ɔn], [ɔt] [ɔŋ], [ɔk] [ɔŋ], [ɔk] [ɔŋ], [ɔk] [ɔŋ], [ɔk] oong, ooc [ɔŋ], [ɔk] [ɔŋ], [ɔk] ong, oc [ăwŋm], [ăwkp] [ɔŋ], [ɔk] / [ɔŋm], [ɔkp] [ăwŋm], [ăwkp] [aŋ], [ak] [æŋm], [ækp] [ăwŋm], [ăwkp] ôn, ôt [on], [ot] [on], [ot] [oŋ], [ok] [oŋ], [ok] [oŋm], [okp] [oŋm], [okp] ôông, ôôc [oŋ], [ok] [oŋ], [ok] ông, ôc [ə̆wŋm], [ə̆wkp] [oŋ], [ok] / [oŋm], [okp] [ăwŋm], [ăwkp] [ăwŋm], [ăwkp] [ɐŋm], [ɐkp] [ăwŋm], [ăwkp] un, ut [un], [ut] [un], [ut] [uŋ], [uk] [uŋ], [uk] [uŋ], [uk] [ʊwŋm], [ʊwkp] ung, uc [ʊwŋm], [ʊwkp] [uŋ], [uk] / [uŋm], [ukp] [ʊwŋm], [ʊwkp] [ʊwŋm], [ʊwkp] en, et [ɛn], [ɛt] [ɛn], [ɛt] [ɛŋ], [ɛk] [ɛŋ], [ɛk] [ɛŋ], [ɛk] [ɛŋ], [ɛk] eng, ec [ɛŋ], [ɛk] [ɛŋ], [ɛk] anh, ach [ăjŋ], [ăjk] [ɛɲ], [ɛc] [ăn], [ăt] [ăn], [ăt] [æn], [æt] [ăn], [ăt] ên, êt [en], [et] [en], [et] [en], [et] [eɲ], [ec] [ɤn, ɤt] [ən], [ət] ênh, êch [ə̆jŋ], [ə̆jk] [eɲ], [ec] [ən], [ət] [e:n], [e:t] in, it [in], [it] [in], [it] [in], [it] [iɲ], [ic] [in], [it] [ɨn], [ɨt] inh, ich [iŋ], [ik] [iɲ], [ic] [ɨn], [ɨt] [ɨn], [ɨt] [ɨn], [ɨt]
Phương ngữ miền Bắc
Phương ngữ miền Trung
Phương ngữ miền Nam
Chính tả | Nguyên âm
hạt nhân |
Phụ âm cuối (chung âm) | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
zero | -i, -y | -o, -u | -m, -p | -n, -t | -ng, -c, -nh, -ch | ||
/-zero/ | /-j/ | /-w/ | /-m, -p/ | /-n, -t/ | /-ŋ, -k/ | ||
i | /i/ | [i] | – | [iw] | [im, ip] | [in, it] | [ɨn, ɨt] |
ê | /ɤ/ | [ɤ] | – | [iw] | [im, ip] | [ɤn, ɤt] | [ɤn, ɤt] |
e | /ɛ/ | [ɛ] | – | [ɛw] | [ɛm, ɛp] | [ɛŋ, ɛk] | [æn, æt ] |
ư | /ɯ/ | [ɯ] | [ɯ] | [ɯw] | – | [ɯŋ, ɯk] | [ɯŋ, ɯk] |
ơ | /ɤ/ | [ɤ] | [ɐj] | – | [om, op] | [ɤŋ, ɤk] | – |
â | /ɤ̆/ | – | [ɐj] | [ɐw] | [ɐm, ɐp] | [ɐŋ, ɐk] | [ɐŋ, ɐk] |
a | /a/ | [æ ] | [æj] | [æw] | [æm, æp] | [æŋ, æk] | [æŋ, æk] |
ă | /ă/ | – | [æj] | [æw] | [æm, æp] | [æŋ, æk] | [æŋ, æk] |
u | /u/ | [u] | [uj] | – | [ɯm, ɯp] | [uŋ, uk] | [uŋ, uk] |
ô | /o/ | [o] | [ɐw] | – | [om, op] | [oŋm, okp] | [ɐŋ, ɐk] |
o | /ɔ/ | [ɐ ] | [oj] | – | [om, op] | [ɔŋ, ɔk] | [æŋ, æk] |
ia, iê | /iɤ/ | [iɤ] | – | [iw] | [im, ip] | [iɤŋ, iɤk] | [iɤŋ, iɤk] |
ưa, ươ | /ɯɤ/ | [ɯɤ] | [ɯ] | [ɯw] | [ɯm, ɯp] | [ɯɤŋ, ɯɤk] | [ɯɤŋ, ɯɤk] |
ua, uô | /uɤ/ | [uɤ] | [uj] | – | [ɯm, ɯp] | [uɤŋ, uɤk] | [uɤŋ, uɤk] |
- Vần inh, ich, ênh, êch, anh, ach trong phương ngữ Bình Định tương tự như các phương ngữ miền Nam khác, với nguyên âm ngắn trước /i, e, ɛ/ chuyển thành các nguyên âm giữa [ɨ, ɤ, æ], trong khi phụ âm sau biểu hiện như phụ âm chân răng [n, t].
- Âm /ɤ̆/ â chuyển thành [ɐ] trong mọi ngữ cảnh âm vị. Các âm /a, ă/ a, ă mất phân biệt trường độ và chuyển thành nguyên âm đơn trong hệ thống [æ]. Kết quả là các vần âng, âc [ɐŋ, ɐk], ang, ac, ăng, ăc [æŋ, æk] phân biệt với ông, ôc [ɐŋ, ɐk] và ong, oc [æŋ, æk] chỉ bằng cách thay đổi phụ âm cuối.
- Vần ươi, ưi /ɯɤj, ɯj/ mất âm cuối /ɯ:, ɯ/ và không phân biệt trường độ, chuyển thành [ɯ]. Ví dụ, trái bưởi trở thành trái bử, người ta thành ngừ ta.
- Vần ôi /oj/ mất âm cuối và chuyển thành nguyên âm đôi [ɐw]. Ví dụ, bà nội thành bà nậu, rồi thành rầu.
Chính tả | Nguyên âm
hạt nhân |
Phụ âm cuối (chung âm) | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
zero | -i, -y | -o, -u | -m, -p | -n, -t | -ng, -c, -nh, -ch | ||
/-zero/ | /-j/ | /-w/ | /-m, -p/ | /-n, -t/ | /-ŋ, -k/ | ||
i | /i/ | [i:] | – | [i:w] | [i:m, i:p] | [iɲ, ic] | [ɯn, ɯt] |
ê | /ɤ/ | [e:] | – | [ew] | [em, ep] | [eɲ, ec] | [e:n, e:t] |
e | /ɛ/ | [ɛ:] | – | [ew] | [em, ep] | [ɛŋ, ɛk] | [an, at ] |
ư | /ɯ/ | [ɯ:] | [ɯ:j] | [ɯ:w] | – | [ɯŋ, ɯk] | [ɯŋ, ɯk] |
ơ | /ɤ/ | [ɤ:] | [ɤ:j] | – | [ɤ:m, ɤ:p] | [ɤ:ŋ, ɤ:k] | – |
â | /ɤ̆/ | – | [a:j] | [a:w] | [am, ap] | [aŋ, ak] | [aŋ, ak] |
a | /a/ | [ɑ ] | [ɯə] | [o:] | [ɑm, ɑp] | [ɑŋ, ɑk] | [ɑŋ, ɑk] |
ă | /ă/ | – | [a:] | [a:] | [a:m, a:p] | [ɛŋ, ɛk] | [ɛŋ, ɛk] |
u | /u/ | [u:] | [u:j] | – | [ɯm, ɯp] | [u:ŋ, u:k] | [uŋm, ukp] |
ô | /o/ | [o:] | [o:j] | – | [ɤ:m, ɤ:p] | [o:ŋ, o:k] | [ɔŋm, ɔkp ] |
o | /ɔ/ | [ɔ] | [uə] | – | [o:m, o:p] | [ɔŋ ] | [a:ŋ, a:k ] |
ia, iê | /iɤ/ | [iə] | – | [i:w] | [i:m, i:p] | [i:ŋ, i:k] | [i:ŋ, i:k] |
ưa, ươ | /ɯɤ/ | [ɯə] | [ɯəj] | [ɯ:w] | [ɯ:m, ɯ:p] | [ɯ:ŋ, ɯ:k] | [ɯ:ŋ, ɯ:k] |
ua, uô | /uɤ/ | [uə] | [u:j] | – | [u:m, u:p] | [u:ŋ, u:k] | [uŋ, uk] |
- Vần inh, ich, ênh, êch, anh, ach trong phương ngữ Quảng Nam tương tự như các phương ngữ miền Nam (từ Huế vào trong) với nguyên âm ngắn trước /i, ɛ/ chuyển thành nguyên âm giữa [ɯ, a], ngoại trừ /e/ [e:]; phụ âm theo sau biểu hiện như phụ âm chân răng [n, t].
- Vần in, it, ên, êt [iɲ, ic, eɲ, ec] giữ lại phát âm cổ và tương đồng với một số phương ngữ Mường hiện nay, như lên [leɲ], đến [ɗeɲ].
Bảng so sánh các đại từ sử dụng ở các vùng phương ngữ tiếng Việt
Bảng so sánh các đại từ Phương ngữ Bắc Phương ngữ Trung Phương ngữ Nam này ni, nì, này nầy, rày thế này ri này (Thanh Nghệ Tĩnh) ri nì (Bình Trị Thiên)
ri nè (Đà Nẵng, Quảng Nam)
vầy, như vầy ấy nớ, tê đó thế, thế ấy rứa, rứa tề, rứa nạ dị, dị đó kia tê đó kìa tề đó đâu mô đâu nào mồ nào sao, thế nào răng sao tôi tôi, tui tui, tôi tao tau (Thanh Nghệ Tĩnh Bình Trị Thiên) ta (Đà Nẵng, Quảng Nam)
tao chúng tôi bọn tui (Thanh Nghệ Tĩnh) bọn tui, tụi tui (Bình Trị Thiên)
tụi tui chúng tao choa, bọn choa, bọn tau (Thanh Nghệ Tĩnh) tụi tau, bọn tau, bọn choa (Bình Trị Thiên)
ta, bọn ta (Đà Nẵng, Quảng Nam)
tụi tao mày mi mày chúng mày bây, bọn mi, bọn bây (Thanh Nghệ Tĩnh) tụi mi, tụi bây, bọn bây (Bình Trị Thiên)
bọn mi, bọn bây (Đà Nẵng, Quảng Nam)
tụi mày, tụi bây nó hắn nó chúng nó bọn hắn, bọn nớ, quân nớ (Thanh Nghệ Tĩnh), tụi nớ, bọn nớ, tụi hắn (Bình Trị Thiên)
bọn hắn, tụi hắn (Đà Nẵng, Quảng Nam)
tụi nó ông ấy ông nớ ổng bà ấy bà nớ (Đà Nẵng, Quảng Nam), mụ nớ, mệ nớ (Nghệ Tĩnh Bình Trị Thiên)
bả cô ấy dì nớ, o nớ (Nghệ Tĩnh Bình Trị Thiên)
cổ chị ấy chị nớ ả nớ (Nghệ Tĩnh Bình Trị)
chỉ anh ấy anh nớ ảnh
Ở nước ngoài
Tại Mỹ
Tại Trung Hoa
- Phương ngữ xứ Thanh
Ghi chú
- Hoàng Thị Châu. (1989). Tiếng Việt ở các miền: Nghiên cứu phương ngữ. Hà Nội: Khoa học xã hội.
- Thompson, Laurence E. (1959). Saigon phonemics. Language, 35 (3), 454-476.
- Thompson, Laurence C. (1991). Ngữ pháp tham khảo tiếng Việt. Seattle: University of Washington Press. Honolulu: University of Hawaii Press. (Tái bản gốc năm 1965). (Phiên bản trực tuyến: Mon-Khmer Studies Journal, Bài viết của THOMPSON, Laurence.)
- Phạm, Hoà. (2001). Nghiên cứu ngữ âm tiếng Việt: Xem xét lại quy tắc đảo ngược âm vực trong từ lặp. Trong C. Féry, A. D. Green, & R. van de Vijver (Biên tập), Tài liệu hội nghị HILP5 (tr. 140–158). Linguistics in Potsdam (Số 12). Potsdam: Universität Potsdam (Hội nghị lần thứ 5 của Viện Ngôn ngữ Hà Lan-Âm vị học). ISBN 3-935024-27-4.
- Phạm, Hoà Andrea (2003), Phân tích mới về âm điệu tiếng Việt, New York: Routledge, ISBN 978-0-415-96762-4
- Phạm, Hoà Andrea (2006), “Âm điệu tiếng Việt”, Southwest Journal of Linguistics, 25: 107–142
- Phạm, Hoà Andrea (2008), “Vấn đề không tồn tại của phương ngữ trong việc dạy tiếng Việt”, Journal of Southeast Asian Language Teaching, 14: 22–39
- Thompson, Laurence (1959), “Saigon phonemics”, Language, 35 (3): 454–476, doi:10.2307/411232, JSTOR 411232
- Thompson, Laurence (1967), “Lịch sử các phụ âm cuối của tiếng Việt”, Language, 43 (1): 362–371, doi:10.2307/411402, JSTOR 411402
- Thompson, Laurence (1965), Ngữ pháp tham khảo tiếng Việt (ấn bản đầu tiên), Seattle: University of Washington Press., ISBN 978-0-8248-1117-4
Liên kết bên ngoài
Tiếng Việt |
---|
Ngữ hệ Nam Á |
---|