Trong việc học ngoại ngữ Anh Văn nói chung và học IELTS nói riêng, một trong những cấu trúc được sử dụng rộng rãi nhất trong văn nói đó là câu điều kiện, loại câu dùng để thể hiện một điều kiện, liên kết ý tưởng. Câu điều kiện thường được biểu hiện nhiều nhất bằng từ If. Ở bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu các cách biểu đạt câu điều kiện khác nhau thay thế cho từ If.
Key takeaways.
Câu điều kiện hầu hết bắt đầu bằng từ If, người học có thể sử dụng nhiều loại động từ khác nhau ở loại câu này.
Các cách thay thế từ if trong câu điều kiện: as long as, in case of, with, on the condition that, unless
Áp dụng vào trả lời câu hỏi cho phần thi IELTS Speaking Part 1.
Tổng quan về câu điều kiện
Câu điều kiện gồm có hai mệnh đề, mệnh đề điều kiện (mệnh đề IF), và mệnh đề chính.
Theo John Eastwood, tác giả của sách “Oxfod learner’s pocket Grammar” và sách “Oxford Practice Grammar” hầu hết câu điều kiện bắt đầu từ “If”.
Ví dụ: If I were you, I would not buy it./Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mua thứ đó.
Người học có thể sử dụng nhiều dạng động từ khác nhau như: động từ ở thì hiện tại (trong một điều kiện mở, một điều có thể xảy ra), động từ ở thì quá khứ đơn (trong điều kiện một sự việc không có có thật).
Ví dụ:
If I call him, he will tell me what happened yesterday.
Nếu tôi gọi cho anh ấy, anh ấy sẽ nó cho tôi biết chuyện gì đã xảy ra ngày hôm qua.
If I had only one day to live, I would try singing karaoke on the street.
Nếu tôi chỉ có một ngày để sống, tôi sẽ thử hát karaoke ngoài đường.
Để biết rõ hơn về khái niệm câu điều kiện, người đọc tham khảo thêm bài viết: Câu điều kiện loại 0,1,2,3 - Công thức và cách dùng từng loại.
Các phương thức diễn đạt câu điều kiện thay thế cho từ “IF”
Miễn là, Với điều kiện.
Ý nghĩa: Miễn là.
Người học có thể sử dụng cụm từ “As long as” hoặc từ “Provided” để thay thế từ “If” trong câu điều kiện. Hai cụm từ này đóng vai trò giống với từ “If” trong câu, chúng đều là một liên từ chỉ điều kiện được đặt trước một chủ ngữ.
Ví dụ:
You can hangout with your friends at night as long as you come home before 10 p.m.
Con có thể đi chơi với các bạn vào buổi tối miễn là con về nhà trước 10 giờ tối.
The machine can function normally in 10 years provided (that) it is looked after carefully.
Cái máy này có thể hoạt động bình thường trong vòng 10 năm miễn là nó được chăm sóc kỹ càng.
Lưu ý: Người học có thể thêm từ “that” sau liên từ “provided”. Cũng theo tác giả John Eastwood, người học cũng có thể sử dụng “providing that”.
Trong trường hợp
Ý nghĩa: Trong trường hợp (nếu một việc cụ thể xảy ra).
Người học cũng có thể sử dụng cụm từ “in case of” hoặc từ “with” để thay thế cho từ “if” trong câu điều kiện, mức độ phổ biến của hai cụm từ này không cao tuy nhiên đây cũng có thể là một phương pháp hữu ích để tránh việc sử dụng “if” cho câu điều kiện nhiều lần. Sau hai cụm từ này là một danh từ.
Ví dụ:
In case of fire, press the red buton on the wall./ Trong trường hợp hỏa hoạn, nhấn nút đỏ trên tường.
(If there is fire, press the red button on the wall).
Người học cũng có thể sử dụng cụm “in the event of” thay thế cho cụm “in case of”.
Ví dụ:
In the event of an actual emergency, you will be told what to do./ Trong trường hợp khẩn cấp thực sự, bạn sẽ được cho biết phải làm gì.
(If there is an actual emergency, you will be told what to do.)
Các giới từ “với”, “không có”
Các giới từ như “with”, “without”, cũng có thể được dùng để biểu đạt một câu điều kiện.
Ví dụ:
With five minutes extra, I could have finished the exam. /Với năm phút nữa, tôi đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
(If I had had extra five minutes, I could have finished the exam.)
Without the help from Mr. John, I could not have been able to complete the project.
(If I had not had the help from Mr. Jon, I could not have been able to complete the project.)
Under the condition that
Ý nghĩa: Chỉ khi (Only if).
Một cách diễn đạt “formal” (trang trọng) hơn so với “If” (theo tác giả John Eastwood) đó là người học sử dụng cụm “on the condition that”. Về vị trí của cụm từ này cũng giống với việc người học đặt từ “If” trong câu điều kiện.
Ví dụ:
You will be paid tomorrow on the condition that the work is finished.
Bạn sẽ được trả tiền vào ngày mai nếu công việc được hoàn thành.
Except if
Ý nghĩa: Trừ khi, ngoại trừ nếu (Except if).
Từ “Unless” cũng có thể được người học sử dụng để thay thế cho từ “If” để biểu đạt một câu điều kiện. Tuy nhiên, người học chú ý rằng từ “unless” được hiểu là “trừ khi” còn từ “if” được hiểu là “nếu”, cho nên người học cần xem xét kỹ ý nghĩa muốn truyền tải và cấu trúc ngữ pháp khi sử dụng từ “unless”.
Ví dụ:
You won’t get paid for time off unless you have a doctor’s note.
Bạn sẽ không được trả tiền cho thời gian nghỉ trừ khi bạn có giấy báo của bác sĩ.
(You won’t get paid for time off if you don’t have a doctor’s note.)
Áp dụng một số cấu trúc biểu đạt câu điều kiện vào bài thi IELTS Speaking Part 1
Well, to be honest, I like all types of books. You know, I can read any book as long as I can learn something new, but to answer your questions, I particularly like Economic books as I like to know how the world’s economy functions and I would like to have my own business in the future so it’s really helpful to read economic books.
Thành thật mà nói, tôi thích tất cả các loại sách. Bạn biết đấy, tôi có thể đọc bất kỳ cuốn sách nào miễn là tôi có thể học được điều gì đó mới, nhưng để trả lời câu hỏi của bạn, tôi đặc biệt thích sách Kinh tế vì tôi muốn biết nền kinh tế thế giới vận hành như thế nào và tôi muốn có công việc kinh doanh của riêng mình trong tương lai vì vậy việc đọc sách kinh tế thực sự hữu ích.
Question: “Do you use paper maps or digital maps?”
Well, I prefer using digital maps as they are really convenient. I mean you can easily find the directions and some destinations on your phone provided that you have the internet. However, I do sometimes use the traditional maps when I go somewhere far away from the city.
Tôi thích sử dụng bản đồ điện tử hơn vì chúng thực sự tiện lợi. Ý tôi là bạn có thể dễ dàng tìm chỉ đường và một số điểm đến trên điện thoại của mình miễn là bạn có Internet. Tuy nhiên, đôi khi tôi sử dụng bản đồ truyền thống khi đi đâu đó xa thành phố.
Question: “Do you like eating fast food?”
Of course, I do, you know, I am a big fan of eating this type of food since it is really delicious, and it can save a huge amount of time since it is often produced really quickly. However, eating fast food a lot can be harmful to our health. People might face some potential health problems unless they stop eating too much fast food.
Tất nhiên, tôi thích, bạn biết đấy, tôi rất thích ăn loại thực phẩm này vì nó thực sự ngon và nó có thể tiết kiệm rất nhiều thời gian vì nó thường được sản xuất rất nhanh. Tuy nhiên, ăn nhiều thức ăn nhanh có thể gây hại cho sức khỏe của chúng ta. Mọi người có thể phải đối mặt với một số vấn đề sức khỏe tiềm ẩn trừ khi họ ngừng ăn quá nhiều thức ăn nhanh.
Question: “Do you think children should be allowed to play games?”
Definitely yes, I believe that children should be permitted to play games as they can relax and even develop their language skills. Playing games can also helps children make more friends through online games, and this can help them to develop their communication skills. However, I think that the children can only play games on the conditions that they have completed their homework or household chores.
Chắc chắn là có, tôi tin rằng trẻ em nên được phép chơi trò chơi vì chúng có thể thư giãn và thậm chí phát triển kỹ năng ngôn ngữ của chúng. Chơi game cũng có thể giúp trẻ kết bạn nhiều hơn thông qua các trò chơi trực tuyến và điều này có thể giúp trẻ phát triển kỹ năng giao tiếp của mình. Tuy nhiên, tôi cho rằng bọn trẻ chỉ có thể chơi game với điều kiện chúng đã hoàn thành bài tập về nhà hoặc việc nhà.
Bài tập áp dụng
1. If there is no air, every creature on earth will not live.
2. Unless he apologizes me, I will not forgive him.
3. If there is fire, break the windows.
4. I will let you hang out with your friends if you complete your homework.
5. I will tell you a story on the condition that you do not tell anyone else.
Đáp án gợi ý:
1. Without air, every creature on earth will not live.
2. If he does not apologize me, I will not forgive him.
3. Trong trường hợp có hỏa hoạn, phá vỡ cửa sổ.
4. Tôi sẽ cho bạn đi chơi với bạn bè miễn là bạn hoàn thành bài tập về nhà của mình.
5. Tôi sẽ kể cho bạn nghe một câu chuyện nếu bạn không nói cho ai khác biết.